NGHỊ QUYẾT
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN
CHIA CÁC NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI NGÂN
SÁCH TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2008 – 2010 CỦA TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định
1569/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán
ngân sách Nhà nước năm 2008;
Sau khi xem xét Tờ trình số
5231/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp
ngân sách địa phương và số bổ sung cân đối ngân sách từng huyện, thị xã thời kỳ
ổn định ngân sách 2008 - 2010, Báo cáo thẩm tra số 50/BC-HĐND-KTNS ngày 28
tháng 11 năm 2007 của Ban Kinh tế – Ngân sách và
ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua việc phê
chuẩn phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản
thu giữa các cấp ngân sách địa phương và số bổ sung cân đối ngân sách từng huyện,
thị xã thời kỳ ổn định ngân sách 2008 - 2010 như sau:
Phần A - Phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách
1. Nguồn thu của ngân sách tỉnh
a) Các khoản thu được hưởng 100% (thu cố định)
- Thuế môn
bài từ hoạt động sản xuất kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài;
- Thuế tài nguyên trừ thuế tài nguyên thu từ dầu
khí, từ hoạt động sản xuất kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài;
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước từ kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài;
- Tiền cho thuê, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước;
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
- Thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các tổ
chức kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính của địa phương, thu nhập từ vốn góp của
địa phương;
- Thu viện trợ không hoàn lại bằng tiền, hiện vật
của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách của tỉnh theo quy định
của pháp luật;
- Các khoản
phí, lệ phí, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn
vị cấp tỉnh trực tiếp thu, không kể phí xăng dầu và lệ phí trước bạ;
- Thu sự nghiệp của các đơn vị sự nghiệp do tỉnh
quản lý, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật;
- Huy động từ các tổ chức, cá nhân nộp vào ngân
sách tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân
trong nước và ngoài nước cho ngân sách tỉnh;
- Thu kết dư ngân sách tỉnh theo quy định tại Điều
63 của Luật Ngân sách nhà nước;
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương;
- Thu huy động đầu tư xây dựng các công trình kết
cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3, Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước;
- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
b) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm
(%) giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương:
- Thuế giá trị gia tăng, không kể thuế giá trị gia
tăng hàng hóa nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp, không kể thuế thu
nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế thu nhập doanh
nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ
trong nước, không kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
- Phí xăng dầu.
c) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm
(%) giữa ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách
cấp xã
- Thuế giá trị gia tăng thu từ kinh tế quốc
doanh Trung ương, quốc doanh địa phương và kinh tế ngoài quốc doanh;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ kinh tế quốc
doanh Trung ương, quốc doanh địa phương và kinh tế ngoài quốc doanh;
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa dịch vụ trong
nước thu từ khu vực kinh tế quốc doanh địa phương và kinh tế ngoài quốc doanh.
d) Các khoản thu ngân sách địa phương được hưởng
100% và phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện
và cấp xã
- Thuế môn bài trừ thuế môn bài từ hoạt động sản
xuất kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài;
- Thuế tài nguyên trừ hoạt động sản xuất kinh
doanh có vốn đầu tư nước ngoài;
- Thuế nhà đất;
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
- Tiền sử dụng đất;
- Tiền thuê mặt nước, mặt đất trừ tiền thuê mặt
nước, mặt đất từ kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
- Lệ phí trước bạ;
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp, riêng ngân sách
cấp xã được phân chia thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình;
Ngân sách cấp xã được hưởng tối thiểu 70% các
khoản thu thuế nhà, đất; thuế chuyển quyền sử dụng đất; thuế sử dụng đất nông
nghiệp thu từ hộ gia đình; lệ phí trước bạ nhà, đất; thế môn bài thu từ cá
nhân, hộ kinh doanh.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh
a) Chi đầu tư phát triển
- Chi đầu tư phát triển các công trình kết cấu hạ
tầng do tỉnh quản lý (trong đó có nhiệm vụ chi đầu tư kết cấu hạ tầng phúc lợi
xã hội chủ yếu sự nghiệp y tế, giáo dục từ nguồn thu xổ số kiến thiết);
- Đầu tư hỗ trợ các doanh nghiệp, các tổ chức
kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục
tiêu Quốc gia;
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
b) Chi thường xuyên
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế, giáo dục, đào
tạo, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình,
khoa học công nghệ, môi trường, các hoạt động sự nghiệp khác do tỉnh quản lý;
- Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội
phân cấp cho ngân sách tỉnh;
- Hoạt động của
các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị
xã hội của tỉnh: Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh Hội Liên hiệp Phụ
nữ, Hội Nông dân tỉnh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội – nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
- Chi trả vốn và lãi vay huy động cho đầu tư của
ngân sách tỉnh;
- Chi thường xuyên các chương trình mục tiêu Quốc
gia do tỉnh quản lý;
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của tỉnh;
- Chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện;
- Chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Nguồn thu ngân sách cấp huyện
a) Các khoản thu 100% (thu cố định)
- Thuế môn bài thu từ kinh tế quốc doanh trung
ương, kinh tế quốc doanh địa phương, kinh tế ngoài quốc doanh, trừ thuế môn bài
bậc 4, 5, 6 và số thuế khoán thu từ cá nhân và hộ kinh doanh;
- Viện trợ không hoàn lại bằng tiền, hiện vật của
các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp huyện theo quy định
pháp luật;
- Các khoản phí, lệ phí (bao gồm học phí, viện
phí từ các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế do cấp huyện quản lý);
- Huy động từ các tổ chức, cá nhân ở trong nước
và ngoài nước cho ngân sách cấp huyện theo quy định pháp luật;
- Thu kết dư ngân sách cấp huyện theo quy định của
Điều 63 Luật Ngân sách nhà nước;
- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
b) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm
(%) giữa các cấp ngân sách như điểm c và điểm d, mục 1, phần A, Điều 1.
c) Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh.
4. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện
a) Chi đầu tư phát triển
Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
xã hội của huyện theo phân cấp của tỉnh.
b) Chi thường xuyên
- Chi các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp huyện
quản lý
+ Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, lâm nghiệp:
Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, sự nghiệp thú y, bảo vệ
thực vật, trồng cây xanh; công tác khuyến nông, khuyến lâm; chi khoanh nuôi, bảo
vệ phòng chống cháy rừng được phân cấp cho cấp huyện quản lý;
+ Chi sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng, sửa
chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp
bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên các tuyến đường được phân cấp cho cấp
huyện quản lý;
+ Sự nghiệp kiến thiết thị chính: Xây dựng, duy
tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao
thông nội huyện, thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác được phân cấp
cho cấp huyện quản lý;
+ Các sự nghiệp kinh tế khác: Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, các hoạt động môi trường… được phân cấp.
- Chi các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo,
y tế bao gồm: Giáo dục phổ thông, bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo và các hoạt
động giáo dục đào tạo khác được phân cấp cho cấp huyện quản lý; phòng bệnh, chữa
bệnh và các hoạt động y tế khác.
- Chi các hoạt động sự nghiệp văn hóa thông tin,
phát thanh, thể dục thể thao.
- Chi sự nghiệp khoa học – công nghệ.
- Chi cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ
nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do cấp huyện quản lý.
- Chi các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và trật tự
an toàn xã hội theo quy định của Chính phủ.
- Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ
quan Đảng Cộng sản Việt Nam, hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội cấp huyện
và hỗ trợ các tổ chức chính trị – xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề
nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định
đối với các đối tượng do cấp huyện quản lý.
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
- Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
5. Nguồn thu của ngân sách cấp xã
a) Các khoản thu 100% (thu cố định)
- Thuế môn bài khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
thu từ các cá nhân, hộ kinh doanh từ bậc 4, 5, 6 kể cả số thuế khoán thu.
- Các khoản phí, lệ phí quy định thu vào ngân
sách cấp xã.
- Các khoản thu từ hoạt động sự nghiệp kinh tế,
văn hóa, xã hội phát sinh trên địa bàn.
- Các khoản thu đóng góp của các tổ chức, cá
nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng của cấp xã.
- Viện trợ không hoàn lại bằng tiền, hiện vật của
các tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp cho cấp xã theo quy định của pháp luật.
- Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản
do cấp xã quản lý.
- Thu xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh
vực, thu từ hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái phép theo phân cấp.
- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
- Thu bổ sung từ ngân sách trên (ngân sách cấp
huyện).
b) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm
được quy định tại điểm c và điểm d, mục 1, phần A, Điều 1.
6. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã
a) Chi đầu tư phát triển: Đầu tư xây dựng, sửa
chữa các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội của cấp xã theo phân cấp.
b) Chi thường xuyên, gồm:
- Chi hoạt động sự nghiệp kinh tế: Quản lý, duy
tu, bảo dưỡng các công trình kiến trúc, tài sản, các công trình phúc lợi, đường
giao thông do cấp xã quản lý;
- Chi hoạt động văn hóa thông tin, thể dục thể
thao, công tác xã hội do cấp xã quản lý;
- Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước,
cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, hoạt động của các tổ chức chính trị – xã hội cấp
xã;
- Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị – xã hội nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
- Chi nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và trật tự xã
hội do cấp xã quản lý theo quy định của Chính phủ;
- Các khoản chi khác do cấp xã quản lý theo quy
định của pháp luật.
Trong thời kỳ ổn định ngân sách, các địa phương
được sử dụng nguồn tăng thu hàng năm mà ngân sách địa phương được hưởng để phát
triển kinh tế – xã hội trên địa bàn.
Phần B - Tỷ lệ phân chia các
khoản thu ngân sách cấp tỉnh và cấp huyện (thời kỳ ổn định 2008 - 2010) như
sau:
Đơn vị: %
Nội dung thu
|
TX.TDM
|
Thuận An
|
Dĩ An
|
Tân Uyên
|
Phú Giáo
|
Bến Cát
|
Dầu Tiếng
|
1. Thu từ XNQD Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế môn bài
|
100
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Thuế GTGT
|
33
|
40
|
22
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Thuế TNDN
|
33
|
40
|
22
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Thuế tài nguyên
|
0
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2. Thu từ XNQD địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế môn bài
|
100
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Thuế GTGT
|
33
|
40
|
22
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Thuế TNDN
|
33
|
40
|
22
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Thuế TTĐB
|
33
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Thuế tài nguyên
|
100
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3. Thu từ kinh tế NQD
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế môn bài
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Thuế GTGT
|
33
|
40
|
22
|
40
|
40
|
40
|
40
|
- Thuế TNDN
|
33
|
40
|
22
|
40
|
40
|
40
|
40
|
- Thuế TTĐB
|
33
|
40
|
22
|
40
|
40
|
40
|
40
|
- Thuế tài nguyên
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Thu khác
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4. Lệ phí trước bạ
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5. Thuế SDĐ nông nghiệp
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6. Thuế nhà đất
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7. Thuế chuyển quyền SDĐ
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8. Tiền sử dụng đất
|
0
|
34
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9. Tiền thuê mặt nước, mặt
đất (không kể tiền thuê mặt nước, đất từ kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài)
|
100
|
100
|
0
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10. Phí, lệ phí
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
11. Thu khác
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Phần C - Số bổ sung cân đối từ
ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện thời kỳ ổn định 2008 - 2010
Với tỷ lệ phân chia nguồn thu như trên, các huyện
Tân Uyên, Phú Giáo, Bến Cát, Dầu Tiếng được ngân sách tỉnh bổ sung cân đối ngân
sách 2008 cho từng huyện (thời kỳ ổn định 2008 - 2010) như sau:
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Huyện
|
Dự toán thu
|
Dự toán chi
|
Số bổ sung
|
Tân Uyên
Trong đó nguồn tăng thu
đảm bảo tăng lương
|
109.379
3.279
|
268.085
|
158.706
|
Phú Giáo
Trong đó nguồn tăng thu
đảm bảo tăng lương
|
38.418
682
|
193.761
|
155.343
|
Bến Cát
Trong đó nguồn tăng thu
đảm bảo tăng lương
|
123.371
5.071
|
244.252
|
120.881
|
Dầu Tiếng
Trong đó nguồn tăng thu
đảm bảo tăng lương
|
51.763
3.400
|
184.564
|
132.801
|
Cộng:
Trong đó nguồn tăng thu đảm bảo tăng lương
|
322.931
12.432
|
890.662
|
567.731
|
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh
1. Căn cứ tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia các khoản thu ngân sách Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định
cho địa phương giai đoạn 2008 - 2010 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản
thu giữa các cấp ngân sách địa phương, quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu
ngân sách Nhà nước cho từng huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn phù hợp với quy
định của Thủ tướng Chính phủ và đảm bảo tăng cường tính chủ động, tự cân đối của
các cấp ngân sách.
2. Hướng dẫn các huyện, thị xã
trong việc sử dụng nguồn vốn đầu tư – xây dựng đã phân
cấp, đảm bảo cân đối và phát triển phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển
kinh tế – xã hội của tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 9 thông qua./.