HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2017/NQ-HĐND
|
Lai
Châu, ngày 08 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO, CÔNG TÁC QUẢN LÝ
GIẢM NGHÈO Ở CẤP XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2018-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số
15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản
lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số
18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hoá sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 2109 /TTr-UBND
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết quy định
nội dung và mức chi hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất, đa dạng
hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2020; Báo
cáo thẩm tra số 517/BC-HĐND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ban Dân tộc Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định nội dung và mức
chi hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm
nghèo, công tác quản lý giảm nghèo ở cấp xã thuộc Chương trình mục tiêu Quốc
gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2018-2020 (Có quy định gửi
kèm).
Điều 2. Hội đồng
nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIV, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT,
ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO, CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIẢM NGHÈO Ở
CẤP XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội
dung và mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô
hình giảm nghèo, công tác quản lý giảm nghèo ở cấp xã thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh
Lai Châu giai đoạn 2018-2020, áp dụng trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Các nội dung không quy định tại
Nghị quyết này, thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Thông tư số
18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Đối tượng áp dụng
Các
xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh; người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo,
nhóm hộ và cộng đồng dân cư trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn và
thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135, xã ngoài Chương trình 30a
và Chương trình 135, trong đó: ưu tiên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, người khuyết tật còn
khả năng lao động thuộc hộ nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo; tạo điều kiện để người
sau cai nghiện ma túy, nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về thuộc hộ nghèo
tham gia dự án.
Việc thành lập nhóm hộ do Uỷ
ban nhân dân xã quyết định, số lượng hộ tham gia trong nhóm từ 03 hộ trở lên (trong đó tỷ lệ hộ không nghèo tham gia
nhóm hộ tối đa là 30%).
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Mục 1. NỘI
DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HOÁ SINH KẾ
Điều 2. Mức hỗ trợ
dự án, mức chi xây dựng và quản lý dự án
1. Mức hỗ trợ dự án: Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 500 triệu đồng/dự án.
2. Mức
chi xây dựng và quản lý dự án: Không quá 5% tổng kinh
phí thực hiện dự án và không quá 10% mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự án.
Điều 3. Nội dung và mức chi chuyên môn của dự án
1. Đối với
dự án trồng trọt
a) Nội
dung hỗ trợ: Hỗ trợ giống cây trồng, phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật, máy móc, trang thiết bị sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo
quản sản phẩm sau thu hoạch.
b) Mức hỗ
trợ
- Đối với
cây lâu năm: Hỗ trợ 01 lần 100% giá giống ban đầu, giá phân bón và thuốc bảo vệ
thực vật trong thời kỳ kiến thiết cơ bản; hỗ trợ theo diện tích thực tế và định mức kỹ thuật được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Đối với
cây hàng năm: Hỗ trợ 100% giá giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; hỗ trợ theo diện tích thực tế và định mức kỹ
thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thời gian hỗ trợ
03 vụ sản xuất liên tiếp.
- Hỗ trợ 100% giá máy móc, trang thiết bị sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản sản
phẩm sau thu hoạch, tối đa 10 triệu đồng/máy.
c) Hình thức
hỗ trợ: Theo hộ hoặc nhóm hộ.
2. Đối với
dự án chăn nuôi
a) Nội
dung hỗ trợ: Hỗ trợ giống, chuồng trại, vắc xin tiêm phòng, máy móc phục vụ
chăn nuôi.
b) Mức hỗ
trợ, hình thức và điều kiện hỗ trợ
- Hỗ trợ
giống gia cầm: Hỗ trợ tối đa không quá 02 lần/hộ; mức hỗ trợ tối đa 03 triệu đồng/lần; hình thức hỗ trợ theo hộ; hộ
phải có chuồng trại trước khi được hỗ trợ.
- Hỗ trợ
giống gia súc: Hỗ trợ 01 lần giá giống, tối đa 10 triệu đồng/hộ; hình
thức hỗ trợ theo hộ hoặc nhóm hộ; chỉ hỗ trợ cho những hộ trong giai đoạn 2016-2020 chưa được hỗ trợ.
- Hỗ trợ
chuồng trại: Mức hỗ trợ 02 triệu đồng/hộ.
- Hỗ trợ vắc
xin tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm: Hỗ trợ 100% tiền vắc xin để tiêm phòng
đối với các bệnh nguy hiểm: Lở mồm long móng, nhiệt thán, tụ huyết trùng trâu
bò, dịch tả, dịch tai xanh ở lợn, cúm gia cầm... và theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hỗ trợ
máy móc phục vụ chăn nuôi: Hỗ
trợ 100% giá máy móc phục vụ chăn nuôi, tối đa 10 triệu đồng/máy/hộ; chỉ hỗ trợ cho những hộ trong giai đoạn 2016-2020 chưa được hỗ trợ.
3. Đối với
dự án nuôi trồng thủy sản
a) Hỗ trợ 01 lần giá giống thủy sản; mức hỗ trợ theo diện tích, thể tích thực tế,
tối đa 02 triệu đồng/1000m2 mặt nước hoặc 100m3 lồng
nuôi.
b) Ngoài
chính sách hỗ trợ trên, đối với các hộ nghèo có diện tích mặt nước nuôi trồng
thủy sản từ 100m2 trở lên: hỗ trợ 01 lần 1,5 triệu đồng/hộ để cải tạo ao nuôi trước khi thả giống.
4. Đối với
dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề dịch vụ
a) Nội
dung hỗ trợ: Hỗ trợ nhà xưởng, máy móc thiết bị.
b) Mức hỗ
trợ: Hỗ trợ 01 lần, mức hỗ trợ tối đa 10 triệu đồng/hộ.
c) Hình thức
hỗ trợ: Theo hộ hoặc nhóm hộ.
d) Điều kiện
hỗ trợ: Những hộ trong giai đoạn
2016-2020 chưa được hỗ trợ.
Mục 2. NỘI DUNG
VÀ MỨC CHI NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO
Điều 4. Mức hỗ trợ mô
hình; mức chi xây dựng và quản lý mô hình
1. Mức
hỗ trợ mô hình: Ngân sách
nhà nước hỗ trợ tối đa 500 triệu đồng/mô hình.
2. Mức chi xây dựng và quản lý
mô hình: Không quá 5% tổng kinh phí thực hiện mô hình và không quá 10% mức hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước cho mô
hình.
Điều 5. Nội dung và mức chi chuyên môn của mô hình
1. Đối với
mô hình trồng trọt
a) Nội
dung và mức hỗ trợ: Thực hiện theo Điểm a, Điểm b, Khoản
1, Điều 3, Mục 1 Quy định này.
b) Hình thức
hỗ trợ: Theo hộ.
2. Đối với
mô hình chăn nuôi
a) Mức hỗ
trợ: Hỗ trợ 01 lần giá giống gia
súc, mức hỗ trợ tối đa 10 triệu đồng/hộ; hỗ trợ 100% tiền vắc xin để tiêm phòng đối với các bệnh nguy hiểm: Lở mồm
long móng, nhiệt thán, tụ huyết trùng trâu bò, dịch tả, dịch tai xanh ở lợn...
và theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt..
b) Hình thức
hỗ trợ: Theo hộ hoặc nhóm hộ.
c) Điều kiện
hỗ trợ: Những hộ chưa được hỗ trợ trong giai đoạn 2016-2020.
3. Đối với
mô hình thủy sản
a) Nội
dung hỗ trợ: Hỗ trợ 01 lần giá giống
thủy sản.
b) Mức hỗ
trợ: Theo diện tích, thể tích thực
tế, tối đa 02 triệu đồng/1000m2 mặt nước hoặc 100m3 lồng
nuôi.
Mục 3. MỨC
CHI HỖ TRỢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỀ GIẢM NGHÈO Ở CẤP XÃ
Điều 6. Mức chi hỗ trợ
công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã
1. Đối với
các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới: 05 triệu đồng/xã/năm.
2. Đối với
thị trấn và các xã còn lại: 03 triệu đồng/xã/năm.
Chương III
NGUỒN KINH
PHÍ
Điều 7. Kinh
phí thực hiện
1. Từ nguồn Ngân sách nhà nước giao thực hiện
Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020
2. Từ nguồn huy động, đóng góp của
cá nhân, tổ chức và các nguồn tài chính hợp pháp khác./.