HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày
16 tháng 6 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH,
BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ SÁU (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Khóa XIV quy định về các nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai
đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng
7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14
tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội Khóa XIV quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn
đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn
vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 11
tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn
2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 10 tháng
12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về thông qua Kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc điều chỉnh, bổ sung kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 10
tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định cơ chế hỗ trợ
đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc điều chỉnh Đề án xây
dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh, bổ sung Kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên
1. Nguyên tắc phân bổ: Thực hiện theo Nghị quyết số
07/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên
quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách
địa phương giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên.
2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung
a) Phân bổ chi tiết vốn cho Dự án xây dựng Trụ sở
làm việc Công an các xã, thị trấn giai đoạn 2021 - 2025 thuộc Đề án đảm bảo cơ
sở vật chất, trang thiết bị cho lực lượng Công an xã, thị trấn giai đoạn 2021 -
2030: 99.580 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ
lục I kèm theo).
b) Điều chỉnh, bổ sung, giao chi tiết danh mục dự
án, nhiệm vụ từ nguồn thu tiền sử dụng đất và sắp xếp lại nhà đất trên địa bàn
tỉnh, cụ thể như sau:
- Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn: 289.973 triệu
đồng, trong đó:
+ Từ nguồn dự phòng cho các dự án chuẩn bị đầu tư: 139.320
triệu đồng;
+ Từ Dự án xây dựng quần thể khu Văn hóa - Thể thao
- Công viên cây xanh thị xã Phổ Yên: 150.653 triệu đồng.
- Bổ sung vốn phân bổ chi tiết cho các nhiệm vụ, dự
án: 289.973 triệu đồng, trong đó:
+ Phân bổ cho Dự án cấp nước sinh hoạt tập trung
nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2022 - 2025: 108.438 triệu
đồng;
+ Phân bổ vốn đối ứng thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 123.535 triệu đồng;
+ Hỗ trợ xây dựng nông thôn mới: 58.000 triệu
đồng.
(Chi tiết tại Phụ
lục II kèm theo).
c) Phân bổ chi tiết, điều chỉnh kế hoạch đầu tư
công nguồn vốn ngân sách địa phương (xây dựng cơ bản tập trung) với tổng nguồn
vốn là 355.093 triệu đồng cho các chương trình, dự án cụ thể như sau:
- Phân bổ chi tiết nguồn vốn hỗ trợ xây dựng nông thôn
mới cho các địa phương: 151.000 triệu đồng;
- Sử dụng nguồn dự phòng để thực hiện đối ứng ODA: 125.755
triệu đồng;
- Phân bổ vốn từ phần vốn còn lại tại mục B2 mục B
Phụ lục II Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên để thực hiện đối ứng cho các Chương trình mục tiêu
quốc gia: 78.318 triệu đồng;
(Chi tiết tại Phụ
lục III kèm theo).
d) Phân bổ chi tiết từ nguồn vốn xổ số kiến thiết
để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cho các địa
phương: 26.000 triệu đồng;
(Chi tiết tại Phụ
lục IV kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết theo đúng quy định của Luật Đầu tư công năm 2019 và các văn bản pháp luật
có liên quan.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên
Khóa XIV, Kỳ họp thứ sáu (Kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 16 tháng 6 năm
2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
|
PHỤ LỤC I
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 CHO DỰ ÁN THUỘC ĐỀ ÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: triệu
đồng
STT
|
Nguồn vốn/dự án
|
Quyết định chủ
trương đầu tư
|
Kế hoạch đầu tư
công giai đoạn 2021 - 2025 tại Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 và
phân bổ chi tiết
|
Ghi chú
|
I
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất và sắp xếp lại nhà
đất
|
|
|
|
1
|
Đề án đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị cho
lực lượng Công an xã, thị trấn giai đoạn 2021 - 2030
|
Nghị quyết số
197/NQ-HĐND ngày 10/12/2021
|
99.580
|
Kế hoạch vốn được
giao tại mục IX, Phụ lục V kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 10/12/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
-
|
Dự án xây dựng Trụ sở làm việc Công an các xã,
thị trấn giai đoạn 2021 - 2025
|
Nghị quyết số
04/NQ-HĐND ngày 31/3/2022
|
99.580
|
Giao chi tiết theo
dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư
|
PHỤ LỤC II
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG,
GIAO CHI TIẾT DANH MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ THUỘC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
2021 - 2025
(Nguồn thu tiền sử dụng đất và sắp xếp lại nhà đất)
(Kèm theo Nghị quyết số: 24/NQ-HĐND ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: triệu
đồng
STT
|
Nguồn vốn/dự
án, chương trình
|
Quyết định chủ
trương đầu tư
|
Kế hoạch đầu tư
công tại Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 và Nghị quyết số 07/NQ-HĐND
ngày 31/3/2022
|
Điều chỉnh
tăng, giảm (-)
|
Kế hoạch sau
điều chỉnh, bổ sung, phân bổ chi tiết
|
Chủ đầu tư/ Đơn
vị thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH VỐN
|
|
|
-289.973
|
|
|
|
1
|
Dự phòng cho các dự án chuẩn bị đầu tư
|
|
389.119
|
-139.320
|
249.799
|
|
Kế hoạch vốn được
giao tại mục X, Phụ lục V kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 10/12/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
2
|
Dự án xây dựng quần thể khu văn hóa - thể thao - Công
viên cây xanh thị xã Phổ Yên
|
Nghị quyết số 195/NQ-HĐND
ngày 10/12/2021
|
202.600
|
-150.653
|
51.947
|
Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng thành phố Phổ Yên
|
Giảm Kế hoạch vốn
được giao tại điểm 9, phần II, mục A, Phụ lục IV kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND
ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
II
|
BỔ SUNG VỐN PHÂN BỔ CHI TIẾT CHO CÁC NHIỆM VỤ,
DỰ ÁN
|
|
0
|
289.973
|
|
|
|
1
|
Cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2022 - 2025
|
Nghị quyết số 21/NQ-HĐND
ngày 16/6/2022
|
0
|
108.438
|
108.438
|
|
|
2
|
Đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng Nông thôn mới
|
|
0
|
123.535
|
123.535
|
|
Phân bổ chi tiết
tại Nghi quyết số 26/NQ-HĐND ngày 16/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng Nông thôn mới
|
Nghị quyết số
12/NQ-HĐND ngày 31/3/2022
|
142.000
|
58.000
|
200.000
|
|
Kế hoạch vốn được
giao tại mục IV, Phụ lục V kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 10/12/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
3.1
|
Thành phố Thái Nguyên
|
|
|
0
|
2.507
|
UBND TP Thái
Nguyên
|
|
3.2
|
Thành phố Sông Công
|
|
|
0
|
627
|
UBND TP Sông Công
|
|
3.3
|
Thành phố Phổ Yên
|
|
|
0
|
3.133
|
UBND TP Phổ Yên
|
|
3.4
|
Huyện Đại Từ
|
|
|
0
|
30.079
|
UBND huyện Đại Từ
|
|
3.5
|
Huyện Phú Lương
|
|
|
0
|
9.441
|
UBND huyện Phú
Lương
|
|
3.6
|
Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
0
|
17.379
|
UBND huyện Đồng Hỷ
|
|
3.7
|
Huyện Định Hóa
|
|
|
58.000
|
109.596
|
UBND huyện Định Hóa
|
Ngân sách tỉnh hỗ
trợ thêm 73.000 triệu đồng (gồm: 15.000 triệu đồng vốn trong phần còn lại hỗ
trợ xây dựng nông thôn mới và 58.000 triệu đồng bổ sung thêm)
|
3.8
|
Huyện Võ Nhai
|
|
|
0
|
17.212
|
UBND huyện Võ Nhai
|
|
3.9
|
Huyện Phú Bình
|
|
|
0
|
10.026
|
UBND huyện Phú Bình
|
|
PHỤ LỤC III
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG (XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG)
(Kèm theo Nghị quyết số: 24/NQ-HĐND ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Triệu
đồng.
TT
|
Danh mục dự án
/chương trình
|
Quyết định chủ
trương đầu tư/ Quyết định phê duyệt dự án/ Quyết định phê duyệt quyết toán
|
Kế hoạch vốn
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 giao tại Nghị quyết số 199/NQ-HĐND
ngày 10/12/2021
|
Điều chỉnh
tăng/ giảm (-)
|
Kế hoạch vốn
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 sau khi điều chỉnh, phân bổ chi
tiết
|
Chủ đầu tư/ Đơn
vị thực hiện
|
Ghi chú
|
Số, ngày,
tháng, năm
|
Tổng số
|
Trong đó: Vốn
ngân sách địa phương
|
I
|
Phân bổ chi tiết nguồn vốn hỗ trợ xây dựng nông
thôn mới cho các địa phương
|
|
|
|
151.000
|
|
|
|
KH vốn được giao
tại mục II, phần A Phụ lục II kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày
10/12/2021 của HĐND tỉnh
|
1
|
Thành phố Thái Nguyên
|
|
|
|
|
|
2.980
|
UBND TP Thái
Nguyên
|
|
2
|
Thành phố Sông Công
|
|
|
|
|
|
745
|
UBND TP Sông Công
|
|
3
|
Thành phố Phổ Yên
|
|
|
|
|
|
3.726
|
UBND TP Phổ Yên
|
|
4
|
Huyện Đại Từ
|
|
|
|
|
|
35.763
|
UBND huyện Đại Từ
|
|
5
|
Huyện Phú Lương
|
|
|
|
|
|
11.226
|
UBND huyện Phú
Lương
|
|
6
|
Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
|
|
20.663
|
UBND huyện Đồng Hỷ
|
|
7
|
Huyện Định Hóa
|
|
|
|
|
|
43.512
|
UBND huyện Định Hóa
|
|
8
|
Huyện Võ Nhai
|
|
|
|
|
|
20.464
|
UBND huyện Võ Nhai
|
|
9
|
Huyện Phú Bình
|
|
|
|
|
|
11.921
|
UBND huyện Phú Bình
|
|
II
|
Sử dụng nguồn dự phòng để thực hiện đối ứng
ODA
|
|
|
|
234.639,5
|
-125.775
|
108.864,5
|
|
KH vốn được giao
tại mục XVIII, phần A Phụ lục II kèm theo NQ số 199/NQ-HĐND ngày 10/12/2021
của HĐND tỉnh
|
1
|
Dự án phát triển cơ sở hạ tầng thích ứng với biến
đổi khí hậu để hỗ trợ sản xuất cho đồng bào dân tộc các tỉnh miền núi, trung
du phía Bắc-Tỉnh Thái Nguyên
|
580/QĐ-TTg ngày
12/5/2022
|
921.178
|
126.275
|
500
|
125.775
|
126.275
|
|
|
1.1
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
11.402
|
11.402
|
500
|
10.902
|
11.402
|
|
|
|
Lận Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án
|
|
922
|
922
|
500
|
422
|
922
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
|
Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
|
|
10.480
|
10.480
|
0
|
10.480
|
10.480
|
BQLDA đầu tư
xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
b
|
Thực hiện dự án
|
|
909.776
|
114.873
|
0
|
114.873
|
114.873
|
BQLDA đầu tư
xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
III
|
PHẦN CÒN LẠI CHƯA PHÂN BỔ (Để đối ứng thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia)
|
|
|
|
100.000
|
-78.318
|
21.682
|
|
KH vốn được giao
tại mục B2, phần B Phụ lục II kèm theo NQ số 199/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của
HĐND tỉnh
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
|
|
|
|
1.801
|
1.801
|
|
|
2
|
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
|
|
|
|
76.517
|
76.517
|
|
|
PHỤ LỤC IV
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
NGUỒN VỐN: XỔ SỐ KIẾN THIẾT
(Kèm theo Nghị quyết số: 24/NQ-HĐND ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Danh mục dự án/
chương trình
|
QĐ chủ trương
đầu tư/ QĐ phê duyệt dự án QĐ phê duyệt quyết toán
|
Kế hoạch vốn
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 giao tại Nghị quyết số 199/NQ-HĐND
ngày 10/12/2021
|
Kế hoạch vốn
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 phân bổ chi tiết
|
Chủ đầu tư/ Đơn
vị thực hiện
|
Ghi chú
|
Số, ngày,
tháng, năm
|
Tổng số
|
Trong đó: Vốn
ngân sách địa phương
|
I
|
Hỗ trợ xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
26.000
|
|
|
|
1
|
Thành phố Thái Nguyên
|
|
|
|
|
513
|
UBND thành phố
Thái Nguyên
|
|
2
|
Thành phố Sông Công
|
|
|
|
|
128
|
UBND thành phố
Sông Công
|
|
3
|
Thành phố Phổ Yên
|
|
|
|
|
641
|
UBND thành phố Phổ
Yên
|
|
4
|
Huyện Đại Từ
|
|
|
|
|
6.158
|
UBND huyện Đại Từ
|
|
5
|
Huyện Phú Lương
|
|
|
|
|
1.933
|
UBND huyện Phú
Lương
|
|
6
|
Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
|
3.558
|
UBND huyện Đồng Hỷ
|
|
7
|
Huyện Định Hóa
|
|
|
|
|
7.492
|
UBND huyện Định Hóa
|
|
8
|
Huyện Võ Nhai
|
|
|
|
|
3.524
|
UBND huyện Võ Nhai
|
|
9
|
Huyện Phú Bình
|
|
|
|
|
2.053
|
UBND huyện Phú Bình
|
|