HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2020/NQ-HĐND
|
Bến
Tre, ngày 09 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị
định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đầu tư công;
Căn cứ Nghị
quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết
định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn
đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình
số 5880/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Nghị quyết ban hành quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn
đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Bến Tre; Báo
cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 trên
địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức và chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021
- 2025 của tỉnh Bến Tre.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
khóa IX, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 09
tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
12/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh
Bến Tre giai đoạn 2016 - 2020./.
QUY ĐỊNH
VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
TRE
(Kèm theo Nghị quyết số 24/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh).
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này
quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các đơn vị sử
dụng nguồn vốn đầu tư công do tỉnh quản lý giai đoạn 2021 - 2025:
a) Các cơ quan của
Tỉnh ủy; Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội; Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh; Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức
xã hội, hiệp hội;
b) Các sở, ngành
và các cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Ủy ban nhân
dân cấp huyện;
d) Các cơ quan, tổ
chức khác được giao kế hoạch đầu tư công.
2. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm nguồn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025.
Chương II
NGUYÊN TẮC, TIÊU
CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021
- 2025
Điều 3. Ngành, lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2021 - 2025
Vốn đầu tư công
nguồn ngân sách nhà nước được bố trí cho các đối tượng được quy định tại Điều 5
của Luật Đầu tư công; được phân theo ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 36 của
Luật Ngân sách nhà nước và Điều 3 của Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14
tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 4. Nguyên tắc chung và thứ tự ưu tiên về phân bổ vốn đầu tư công
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025
1. Nguyên tắc
chung và thứ tự ưu tiên về phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2021 - 2025 và hàng năm thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Nghị
quyết số 973/2020/UBTVQH14, Điều 4 của Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg.
2. Nguyên tắc
phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý giai đoạn 2021
- 2025 phải phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển của
tỉnh Bến Tre tại Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của tỉnh.
3. Trong quá
trình điều hành ngân sách nhà nước, nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách nhà
nước sử dụng theo quy định tại Điều 59 của Luật Ngân sách nhà nước. Đối với phần
vốn dành cho đầu tư phát triển (nếu có) báo cáo cấp có thẩm quyền ưu tiên bố
trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước có trong kế
hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương theo quy định.
Điều 5. Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý
1. Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn nguồn ngân
sách Trung ương cho các dự án đầu tư từ các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương
trình bổ sung có mục tiêu cho địa phương thực hiện theo nguyên tắc quy định tại
khoản 1 Điều 5, khoản 1 Điều 8 của Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 và Điều 5, Điều 7 của Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg; các quy định cụ thể của từng chương trình bổ sung có
mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia do các Bộ, ngành Trung ương ban hành,
hướng dẫn.
2. Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn cân đối ngân
sách địa phương.
a) Nguyên tắc phân bổ vốn: Thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Điều 9
của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 và Điều 8 của Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg.
b) Tiêu chí, định mức phân bổ vốn cân đối ngân sách địa phương:
(1) Đối với vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định
của Thủ tướng Chính phủ: Phân bổ nguồn vốn phân cấp giữa cấp tỉnh và cấp huyện
theo tỷ lệ tỉnh phân bổ 70%, dành 30% để phân cấp cho cấp huyện trong số vốn đầu
tư cân đối theo tiêu chí, định mức được Chính phủ giao chính thức giai đoạn
2021 - 2025 và hàng năm cho tỉnh Bến Tre.
(2) Đối với vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
- Bố trí tối thiểu 10% số thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để thực
hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ
thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 và Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 04
tháng 4 năm 2013.
- Bố trí tối thiểu 30% nguồn thu tiền sử dụng
đất để lập Quỹ phát triển đất của địa phương.
- Phần nguồn thu tiền sử dụng đất còn lại, các
địa phương bố trí chi đầu tư cho các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội,
các dự án di dân, tái định cư, chuẩn bị mặt bằng xây dựng, chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
(3) Đối với vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết
- Dự toán nguồn
thu này trong dự toán thu cân đối ngân sách địa phương, sử dụng toàn bộ cho chi
đầu tư phát triển; trong đó, ưu tiên bố trí đầu tư cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, lĩnh vực y tế và
chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới theo quy định của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng
dự toán ngân sách hàng năm.
- Sau khi bố trí
vốn đảm bảo hoàn thành các dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực nêu trên, được bố
trí cho các công trình ứng phó với biến đổi khí hậu, các
công trình phúc lợi xã hội quan trọng khác thuộc đối tượng
đầu tư của ngân sách địa phương.
Điều 6. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách
nhà nước cho các đơn vị sử dụng vốn đầu tư công do tỉnh quản lý
1. Thực hiện theo quy định tại
Điều 4, Điều 5 của Nghị quyết này và phân bổ theo nguyên tắc, tiêu chí cụ thể
như sau:
a) Ưu tiên bố trí vốn kế hoạch
đầu tư công trung hạn còn thiếu của các dự án thuộc danh mục của kế hoạch trung
hạn giai đoạn 2016 - 2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025 và thu hồi vốn
ứng trước.
b) Số vốn còn lại bố trí cho
các dự án mới thuộc các ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 3 của
Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg.
2. Vốn đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước phân bổ cho các đơn vị sử dụng vốn đầu tư công do
tỉnh quản lý quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết này và theo ngành, lĩnh
vực quy định tại Điều 3 của Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg.
Điều 7. Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn
đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định do cấp tỉnh phân cấp cho
cấp huyện
1. Nguyên tắc phân bổ vốn: việc
phân bổ vốn đầu tư công nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy
định, do cấp tỉnh phân cấp cho cấp huyện thực hiện theo nguyên tắc quy định tại
khoản 2 Điều 4 của Nghị quyết này.
2. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn
đầu tư công nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định cho cấp
huyện thực hiện theo các tiêu chí, định mức quy định tại Điều 7 của Quyết định
số 26/2020/QĐ-TTg, cụ thể:
a) Tiêu chí về dân số, gồm:
dân số trung bình của các huyện, thành phố;
b) Tiêu chí về trình độ
phát triển, gồm: tỷ lệ hộ nghèo; số
thu nội địa trên địa bàn các huyện, thành phố (không bao gồm số
thu từ sử dụng đất); tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh
so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương;
c) Tiêu chí về diện tích, gồm:
diện tích đất tự nhiên và tỷ lệ che phủ rừng của
các huyện, thành phố;
d) Tiêu chí về đơn vị hành
chính cấp xã, gồm: tiêu chí số đơn vị
hành chính cấp xã, phường, thị trấn của các huyện, thành
phố;
đ) Các tiêu chí bổ sung: tiêu chí
xã thuộc vùng căn cứ cách mạng ATK kháng chiến (ATK lịch sử); tiêu chí phát triển đô thị (hoàn thiện đô
thị loại II của thành phố Bến Tre; nâng cấp trung tâm các
huyện thành đô thị loại III, loại IV);
tiêu chí xây dựng phát triển khu công nghiệp trong giai đoạn; xây
dựng huyện Nông thôn mới theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bến Tre.
3. Xác định số điểm của từng tiêu chí cụ thể
a) Tiêu chí dân số, tiêu chí diện
tích đất tự nhiên lấy theo Niên giám thống kê năm 2019. Tiêu chí tỷ lệ che phủ
rừng theo số liệu công bố tại Quyết định số 446/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo theo số liệu công bố tại
Công văn số 5289/UBND-KGVX ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
và số liệu tỷ lệ hộ nghèo điều chỉnh giai đoạn 2016 - 2020 của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội. Tiêu chí thu nội địa (không bao gồm số thu từ sử dụng đất,
thu xổ số kiến thiết) lấy theo Nghị quyết số 66/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12
năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã số liệu
công bố của Bộ Nội vụ về số đơn vị hành chính tính đến ngày 31 tháng 8 năm
2020. Tiêu chí ATK (lịch sử) theo Quyết định số 683/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm
2019 của Thủ tướng Chính phủ. Các tiêu chí bổ sung được chọn theo Nghị quyết Đại
hội Đảng bộ tỉnh Bến Tre nhiệm kỳ 2020 - 2025.
b) Phương pháp tính toán quy đổi
điểm số của từng tiêu chí cụ thể theo bảng sau:
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
I
|
Tiêu chí về dân số
|
|
|
- Đến 100.000 người
|
10
|
|
- Từ 100.000 người, cứ tăng thêm 10.000 người
được tính thêm
|
1
|
II
|
Tiêu chí về trình độ phát triển
|
|
1
|
Thu ngân sách nội địa trên địa bàn
|
|
|
- Đến 50 tỷ đồng
|
5
|
|
- Từ 50 tỷ đồng trở lên, cứ tăng 10 tỷ đồng
thì giảm
|
1
|
2
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
|
|
- Cứ 1% hộ nghèo được tính
|
1
|
3
|
Tỷ lệ tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách
tỉnh so với tổng chi ngân sách cấp huyện
|
|
|
Trên 0% đến 10% được tính
|
10
|
|
Trên 10% đến 30%, từ 0% đến 10% được tính 10đ,
phần còn lại cứ 2% tăng thêm được tính
|
3
|
|
Trên 30% đến 50%, từ 0% đến 30% được tính 40đ,
phần còn lại cứ 2% tăng thêm được tính
|
1
|
|
Trên 50% trở lên, từ 0% đến 50% được tính 50đ,
phần còn lại cứ 2% tăng thêm được tính
|
0.5
|
III
|
Tiêu chí diện tích
|
|
1
|
Diện tích đất tự nhiên
|
|
|
- Đến 200 km2
|
20
|
|
- Từ 200 km2 đến 300 km2, cứ
10 km2 tăng thêm được tính thêm
|
2
|
|
- Từ 300 km2 trở lên, cứ
10 km2 tăng thêm được tính thêm
|
0,5
|
2
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
|
|
- Tỷ lệ che phủ rừng đến 1%
|
0.1
|
|
- Tỷ lệ che phủ rừng từ 1%-5%
|
0.5
|
|
- Tỷ lệ che phủ rừng >5%
|
1
|
IV
|
Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã
|
|
|
- Mỗi xã
|
3
|
|
- Mỗi phường, thị trấn
|
5
|
V
|
Tiêu chí bổ sung
|
|
|
- 01 xã thuộc vùng căn cứ cách mạng ATK kháng
chiến (ATK lịch sử)
|
1
|
|
- Huyện đăng ký đô thị loại I
|
80
|
|
- Huyện đăng ký đô thị loại III
|
30
|
|
- Huyện đăng ký đô thị loại IV
|
20
|
|
- Mỗi Khu công nghiệp
|
20
|
|
- Huyện đăng ký đạt chuẩn huyện Nông thôn mới
|
30
|
Với cách tính điểm cho từng
tiêu chí nêu trên, thì tổng số điểm của các huyện, thành phố như sau:
Tổng số: 1.899,8 điểm.
Trong đó (làm tròn số):
Cấp huyện
|
Số điểm
|
Thành phố Bến Tre
|
208,9
|
Châu Thành
|
243,4
|
Bình Đại
|
261,7
|
Giồng Trôm
|
180,3
|
Ba Tri
|
224,4
|
Chợ Lách
|
153,5
|
Mỏ Cày Nam
|
222,7
|
Mỏ Cày Bắc
|
168,2
|
Thạnh Phú
|
237,0
|
4. Xác định mức vốn đầu tư
trong cân đối của các huyện, thành phố
a) Tổng số vốn đầu tư phân cấp
cho cấp huyện:
K
= Q x L (tỷ đồng).
- Q: là vốn đầu tư công nguồn đầu
tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức cấp tỉnh được giao trung hạn và hàng
năm.
- L: là tỷ lệ vốn nguồn đầu tư
trong cân đối theo tiêu chí, định mức cấp tỉnh phân bổ cho các huyện, thành phố.
b) Số vốn định mức cho 1 điểm
phân bổ vốn đầu tư theo công thức:
- Z: là số vốn định mức cho một
điểm phân bổ vốn đầu tư.
- K: là số vốn đầu tư công nguồn
đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức cấp tỉnh phân cấp cho cấp huyện,
thành phố (được Trung ương giao cho tỉnh trong trung hạn và hàng năm).
- Y: là tổng số điểm của các
huyện, thành phố.
c) Tổng số vốn đầu tư công nguồn
đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức cấp tỉnh phân cấp cho cấp huyện,
thành phố theo công thức:
Vi =
Z x Xi
- Xi: là tổng số điểm
của huyện/thành phố i.
- Vi là số vốn
đầu tư công nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức cấp tỉnh phân cấp
cho huyện/thành phố i.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Áp dụng số điểm của từng huyện,
thành phố theo các tiêu chí nêu tại Nghị quyết này, số điểm này được cố định
trong cả giai đoạn kế hoạch trung hạn 2021 - 2025.
2. Trong trường hợp bổ sung hoặc
sửa đổi các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 ngoài các quy định của Nghị quyết này, Ủy ban
nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 9.
Quy định chuyển tiếp
Thực hiện theo quy định tại Điều
13 của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 và Điều 9 của Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg./.