Thứ 7, Ngày 02/11/2024

Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND về bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Số hiệu 24/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 13/12/2019
Ngày có hiệu lực 01/01/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Người ký Nguyễn Mạnh Hiển
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 24/2019/NQ-HĐND

Hải Dương, ngày 13 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024  TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về Khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2019 về việc đề nghị thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương, Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

Điều 1. Thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương, gồm:

1. Bảng giá đất đối với các loại đất cụ thể:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng;

b) Đất ở tại nông thôn;

c) Đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề);

d) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề);

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề);

e) Đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề;

g) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.

(Có Phụ lục kèm theo).

2. Bảng giá đất đối với các loại đất khác:

a) Đất sử dụng vào các mục đích công cộng, đất nghĩa trang, nghĩa địa có mục đích kinh doanh;

b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

c) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản;

d) Đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng;

đ) Đất phi nông nghiệp khác gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

e) Đất phi nông nghiệp là hồ ao, thùng vũng, đồi, núi phải vượt lập hoặc phải san gạt.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

a) Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và cập nhật Nghị định của Chính phủ quy định về khung giá đất để ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024 theo đúng quy định.

b) Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 91/2014/NQ-HĐND15 ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 8 quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 5 quy định Bảng giá đất điều chỉnh, bổ sung trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2015-2019.

[...]