HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 238/2019/NQ-HĐND
|
Đà
Nẵng, ngày 11 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ NHÂN DỊP TẾT NGUYÊN ĐÁN HẰNG NĂM CHO CÁN BỘ HƯU
TRÍ, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG, LỰC LƯỢNG VŨ TRANG VÀ MỘT SỐ
ĐỐI TƯỢNG ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016-2021,
KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số
83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 4258/TTr-UBND ngày
27 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định chế
độ hỗ trợ nhân dịp Tết Nguyên đán hằng năm cho cán bộ hưu trí, cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động, lực lượng vũ trang và một số đối tượng đặc thù trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng
nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân
thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ hỗ trợ nhân dịp Tết Nguyên đán hằng
năm cho cán bộ hưu trí, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, lực lượng
vũ trang và một số đối tượng đặc thù trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như
sau:
1. Đối tượng, mức chi và nguồn kinh phí
hỗ trợ nhân dịp Tết Nguyên đán trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
a) Đối tượng, mức chi do ngân sách cấp
thành phố đảm bảo: Chi tiết theo phụ lục I đính kèm.
b) Đối tượng, mức chi do ngân sách quận,
huyện, phường, xã đảm bảo: Chi tiết theo phụ lục II đính kèm.
c) Quy định chế độ hỗ trợ nhân dịp Tết
Nguyên đán cho các đối tượng kiêm nhiệm hoặc có tham gia công tác ở cấp dưới
phường, xã
- Đối tượng được hưởng trợ cấp tết tại
Điểm a, b Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này ở cấp thành phố, quận, huyện, phường,
xã có tham gia công tác ở khu dân cư (Bí thư chi bộ, Tổ trưởng tổ dân phố...)
thì được hưởng nguyên các suất trợ cấp theo tiêu chuẩn quy định cho từng chức
danh;
- Đối tượng được hưởng trợ cấp tết tại
Điểm a, b Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này kiêm nhiệm nhiều chức danh ở thành phố,
quận, huyện, phường, xã; đối tượng công tác ở khu dân cư (cấp dưới phường, xã)
kiêm nhiệm nhiều chức danh ở khu dân cư thì được hưởng 01 suất cao nhất theo
quy định, các chức danh còn lại hưởng 50% theo mức quy định.
2. Lập dự toán và thanh quyết toán
kinh phí
a) Lập dự toán
Hằng năm, căn cứ vào đối tượng và mức
chi quy định nêu trên, các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí hỗ trợ nhân dịp
Tết Nguyên đán cùng với dự toán kinh phí chi thường xuyên hằng năm của cơ quan,
đơn vị, gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem
xét quyết định bố trí vào dự toán của đơn vị để thực hiện. Riêng đối tượng
không có quan hệ với ngân sách được bố trí tại chi thường xuyên khác ngân sách.
b) Thanh quyết toán kinh phí
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động của các cơ quan, đơn vị: Trên cơ sở dự toán được phê duyệt, các
cơ quan, đơn vị thực hiện chi hỗ trợ Tết cho các đối tượng trên cơ sở danh sách
cán bộ, công chức, viên chức và hợp đồng lao động (kể cả sinh viên khá giỏi) có
tên trong bảng lương tháng Tết nguyên đán và quyết toán đúng quy định. Trường hợp
kinh phí quyết toán tăng so với kinh phí đã được bố trí trong dự toán chi đầu
năm của đơn vị: Trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị, cơ quan tài chính sẽ
báo cáo ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét bổ sung kinh phí cho các cơ quan, đơn
vị để thực hiện.
- Đối với cán bộ hưu trí; đối tượng bị
tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp: Bảo hiểm xã hội thành phố có trách nhiệm
lập danh sách số lượng dự kiến được nhận lương hưu trợ cấp trong tháng Tết
Nguyên đán, mức trợ cấp cụ thể gửi Sở Tài chính lập thủ tục tạm cấp kinh phí để
thực hiện theo phê duyệt. Sau khi hoàn thành việc chi trả, Bảo hiểm xã hội
thành phố có trách nhiệm tổng hợp danh sách đã cấp gửi Sở Tài chính để quyết
toán theo quy định;
- Đối với các đối tượng còn lại (Bệnh
nhân; học sinh; gia đình có quân nhân đang công tác ở đảo Trường Sa và Nhà giàn
DK1; Vận động viên; Đội xích lô du lịch...): trên cơ sở danh sách các đối tượng
thực tế, các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm, chi trả cho các đối tượng từ dự
toán được giao đầu năm và quyết toán đúng quy định.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 8 năm 2019.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, căn cứ vào
khả năng cân đối ngân sách và tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, Ủy ban nhân dân
thành phố được quyết định tăng mức chi tối đa 15% so với mức thực hiện của năm
trước sau khi xin ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân thành phố Đà Nẵng khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021, kỳ họp thứ 11, thông qua
ngày 11 tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ, VP
Chủ tịch nước;
- Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- BTV Thành ủy, cơ quan tham mưu, giúp việc Thành ủy;
- ĐB HĐND thành phố; Đoàn ĐBQH thành phố;
- UBND, UBMTTQVN thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố;
- Các sở, ngành, đoàn thể thành phố;
- Quận, huyện ủy; HĐND, UBND, UBMTTQVN các quận, huyện, HĐND, UBND các phường,
xã;
- Báo ĐN, Báo CATP ĐN, Đài PTTH ĐN, Trung tâm TTVN (VTV8), Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Nho Trung
|
PHỤ LỤC I
ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ TẾT NGUYÊN ĐÁN DO NGÂN SÁCH
CẤP THÀNH PHỐ ĐẢM BẢO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 238/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội
đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT
|
ĐỐI
TƯỢNG
|
MỨC
HỖ TRỢ
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
1
|
Cán bộ hưu trí, mất sức lao động,
công nhân viên chức nghỉ việc do tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp đang hưởng
lương hưu, trợ cấp do Bảo hiểm xã lội chi trả hàng tháng
|
|
|
-
|
Cán bộ hưu trí (kể cả cán bộ phường,
xã nghỉ hưu theo Nghị định 09/1998/NĐ-CP), mất sức lao động đang hưởng bảo hiểm
xã hội (kể cả mất sức lao động theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg và Quyết định
số 613/QĐ-TTg)
|
Nghìn đồng/người
|
1,200
|
-
|
Công nhân viên chức nghỉ việc do
tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp đang hưởng lương hưu, trợ cấp do Bảo
hiểm xã hội chi trả hàng tháng
|
Nghìn đồng/người
|
1,000
|
2
|
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ
sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng thuộc Bộ Chỉ huy quân sự
thành phố Đà Nẵng, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng thành phố Đà Nẵng; Sĩ quan, hạ
sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an thuộc
Công an thành phố Đà Nẵng (Bao gồm cả cán bộ, chiến sỹ đang đi học tại các
trường quân sự, công an, phòng cháy chữa cháy)
|
Nghìn đồng/người
|
1,000
|
3
|
Thăm gia đình có quân nhân đang
công tác ở đảo Trường Sa và Nhà giàn DK1 (Bộ Chỉ huy quân sự thành phố Đà Nẵng)
|
Nghìn đồng/gia đình
|
1,100
|
4
|
Cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động khối cơ quan Đảng, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính
trị xã hội, hội đoàn thể khối thành phố và các ban Quản lý dự án khối thành
phố
|
|
|
-
|
Cơ quan Đảng, cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội
|
|
|
-
|
Tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ
kinh phí trong dự toán chi ngân sách hằng năm
|
Nghìn đồng/người
|
1,800
|
-
|
Liên đoàn lao động thành phố
|
-
|
Đơn vị sự nghiệp do ngân sách Nhà
nước bảo đảm chi thường xuyên
|
-
|
Làng trẻ em SOS thuộc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
-
|
Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên
|
Nghìn đồng/người
|
1,450
|
-
|
Trường Phổ thông Hermann Gmeiner
thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
-
|
Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường
xuyên và đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
|
Nghìn đồng/người
|
600
|
-
|
Các ban Quản lý dự án khối thành phố
|
-
|
Nhà văn hóa Lao động thuộc Liên
đoàn Lao động thành phố
|
5
|
Hỗ trợ tiền ăn cho các bệnh nhân nặng
ở lại các cơ sở y tế thuộc Sở Y tế ăn Tết (gồm: 07 Trung tâm y tế các quận,
huyện; Bệnh viện Đà Nẵng, Bệnh viện Phụ sản nhi, Bệnh viện Tâm Thần, Bệnh viện
Phổi, Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng, Bệnh viện Da liễu, Bệnh viện phục hồi chức
năng, Bệnh viện Mắt, Bệnh viện Y học cổ truyền) trong 4 ngày (30 tháng chạp
và mồng 1, 2, 3 tháng giêng Tết Nguyên đán)
|
Nghìn đồng/ngày/người
|
60
|
6
|
Hỗ trợ quà Tết cho các em học sinh
là người dân tộc thiểu số tại
Trường THPT Phạm Phú Thứ và tại các trường
mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn huyện
Hòa Vang; Học sinh học tại Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập và
Trường Chuyên biệt Tương lai
|
Nghìn đồng/người
|
300
|
7
|
Hỗ trợ vận động viên thuộc Trung
tâm Huấn luyện và Đào tạo vận động viên (thuộc Sở Văn hóa và Thể thao)
|
|
|
-
|
Vận động viên chuyên nghiệp
|
Nghìn đồng/người
|
750
|
-
|
Vận động viên bán chuyên nghiệp
|
Nghìn đồng/người
|
600
|
8
|
Hỗ trợ đội xích lô du lịch của
Trung tâm Xúc tiến du lịch (thuộc Sở Du lịch)
|
Nghìn đồng/người
|
250
|
9
|
Cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động thuộc UBND huyện Hoàng Sa
|
Nghìn đồng/người
|
1,800
|
PHỤ LỤC II
ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ TẾT NGUYÊN
ĐÁN DO NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN, PHƯỜNG, XÃ ĐẢM BẢO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 238/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT
|
ĐỐI TƯỢNG
|
MỨC
HỖ TRỢ
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
I
|
QUẬN, HUYỆN
|
|
|
1
|
Cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động khối cơ quan Đảng, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp khối quận, huyện
|
|
|
-
|
Cơ quan Đảng, cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị - xã hội
|
|
|
-
|
Tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ
kinh phí trong dự toán chi ngân sách hằng năm (Chủ tịch, Phó chủ tịch và các
chức danh tương đương, biên chế và cán bộ chuyên trách được giao tại các đơn
vị)
|
Nghìn
đồng/người
|
1,800
|
-
|
Đơn vị sự nghiệp do ngân sách
Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
|
Nghìn
đồng/người
|
1,800
|
-
|
Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên
|
Nghìn
đồng/người
|
1,450
|
-
|
Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi
thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu
tư
|
Nghìn
đồng/người
|
600
|
2
|
Cán bộ phường, xã đã nghỉ việc theo
Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981.
|
Nghìn
đồng/người
|
1,200
|
3
|
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ
sĩ quan, binh sĩ, chiến sĩ nghĩa vụ và công nhân, viên chức thuộc khối an
ninh - quốc phòng quận, huyện
|
Nghìn
đồng/người
|
1,000
|
II
|
PHƯỜNG, XÃ
|
|
|
1
|
Cán bộ, công chức, người hoạt động
không chuyên trách, lao động hợp đồng (kể cả sinh viên khá, giỏi), người lao
động hợp đồng thuộc Đề án 89
|
|
|
2
|
Tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ kinh
phí trong dự toán chi ngân sách hằng năm (Chủ tịch, Phó chủ tịch và các chức
danh tương đương, biên chế và cán bộ chuyên trách được giao tại các đơn vị)
|
Nghìn
đồng/người
|
1,800
|
3
|
Các chức danh dưới phường, xã (tổ
dân phố, thôn) đương chức
|
|
|
-
|
Bí thư Chi bộ, Tổ trưởng Tổ dân
phố, Thôn trưởng
|
Nghìn
đồng/người
|
950
|
-
|
Phó Bí thư Chi bộ, Tổ phó tổ dân
phố, Thôn phó; Trưởng Ban Công tác Mặt trận Tổ, Thôn; Công an viên ở thôn
|
Nghìn
đồng/người
|
850
|
-
|
Phó Ban Công tác Mặt trận Tổ,
Thôn; Chi hội trưởng: Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội nông dân, Hội Cựu chiến binh
và Bí thư chi đoàn Thanh niên; Tổ trưởng Tổ dân cư thuộc các thôn trên địa
bàn huyện Hòa Vang
|
Nghìn
đồng/người
|
750
|
4
|
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ
sĩ quan, binh sĩ, chiến sĩ nghĩa vụ và công nhân, viên chức thuộc khối an
ninh - quốc phòng phường, xã và dưới phường, xã
|
|
|
-
|
Công an phường, xã; Dân quân thường
trực
|
Nghìn
đồng/người
|
1,000
|
-
|
Dân quân biển tập trung
|
Nghìn
đồng/người
|
350
|
-
|
Lực lượng bảo vệ dân phố; dân
phòng
|
Nghìn
đồng/người
|
300
|
III
|
Hỗ trợ cho người lao động được
phân công thực hiện nhiệm vụ vệ sinh, thu gom rác thải trước, trong và sau Tết
Nguyên đán (Hỗ trợ trong 4 ngày 29, 30 và ngày mồng 2, 3 tết)
|
Nghìn
đồng/ngày/người
|
200
|