Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 206/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP có nguyện vọng nghỉ công tác để giải quyết chế độ hưu trí hoặc thôi việc do tỉnh Quảng Ninh ban hành

Số hiệu 206/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 30/07/2019
Ngày có hiệu lực 10/08/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nguyễn Xuân Ký
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 206/2019/NQ-HĐND

Quảng Ninh, ngày 30 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ CÓ NGUYỆN VỌNG NGHỈ CÔNG TÁC ĐẾ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ HOẶC THÔI VIỆC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Bảo him xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ vthực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức; Nghị định s 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình s4266/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ có nguyện vọng nghỉ công tác để giải quyết chế độ hưu trí, thôi việc theo nguyện vọng; Báo cáo thẩm tra s 507/BC-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2019 của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ có nguyện vọng nghỉ công tác để giải quyết chế độ hưu trí hoặc thôi việc, như sau:

1. Đối tượng áp dụng

a) Cán bộ, công chức làm việc trong các cơ quan, tổ chức của đảng, cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội từ cấp tỉnh đến cấp xã (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức);

b) Viên chức làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội từ cấp tỉnh đến cấp huyện (sau đây gọi chung là viên chức);

c) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ làm việc trong các cơ quan, tổ chức của đảng, cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội từ cấp tỉnh đến cấp huyện (sau đây gọi tắt là hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP);

d) Người làm việc trong biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao tại các hội đặc thù cấp tỉnh, cấp huyện.

2. Đối tượng không áp dụng

a) Cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP thuộc diện hưởng chế độ, chính sách theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP;

b) Cán bộ thuộc diện hưởng chế độ, chính sách theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;

c) Cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP còn thời gian công tác dưới 06 tháng tuổi đến tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật;

d) Cán bộ, công chức, viên chức có trình độ tiến sĩ, thạc sĩ hoặc tương đương, đại học chính quy loại giỏi thuộc đối tượng thu hút theo quy định của Tỉnh và của Chính phủ; bác sĩ và dược sĩ trở lên;

đ) Viên chức được phong danh hiệu Thầy thuốc ưu tú, Thầy thuốc nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Nhà giáo nhân dân, Giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên;

e) Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian tham gia các lp đào tạo, bồi dưỡng từ nguồn ngân sách nhà nước;

g) Cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP đang trong thời gian xem xét kỷ luật, thi hành kỉ luật hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị.

3. Điều kiện hỗ trợ

[...]