Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Yên Bái ban hành

Số hiệu 23/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2018
Ngày có hiệu lực 08/12/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Phạm Thị Thanh Trà
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 08 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Thực hiện Nghị quyết số 08/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;

Xét Tờ trình số 146/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái năm 2019; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành với báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 và thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019, trong đó nhấn mạnh một số mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 như sau:

1. Mục tiêu tổng quát:

Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội toàn diện, bền vững, đảm bảo cơ bản thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII. Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế, trọng tâm là cơ cấu lại nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả ba khâu đột phá chiến lược. Tăng cường thu hút đầu tư, tập trung nguồn lực xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội, đặc biệt là hạ tầng giao thông. Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, phát triển các thành phần kinh tế, nhất là kinh tế tư nhân và kinh tế hợp tác xã. Phát huy nhân tố con người và văn hóa các dân tộc, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, chú trọng giải quyết việc làm và chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn. Bảo đảm an sinh xã hội và phúc lợi xã hội. Chủ động phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Tích cực phòng chống tham nhũng, lãng phí. Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu:

Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái năm 2019 gồm 31 chỉ tiêu chủ yếu, cụ thể:

a) Các chỉ tiêu về kinh tế (14 chỉ tiêu):

(1) Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (giá so sánh 2010) 6,8%.

(2) Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn: Nông, lâm nghiệp, thủy sản 22,3%; Công nghiệp - Xây dựng 26,3%; Dịch vụ 47,7%; Thuế sản phẩm, trừ trợ cấp sản phẩm 3,7%.

(3) Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người 34 triệu đồng.

(4) Tổng sản lượng lương thực có hạt 305.000 tấn.

(5) Sản lượng chè búp tươi 75.000 tấn, trong đó sản lượng chè búp tươi chất lượng cao 18.000 tấn.

(6) Tổng đàn gia súc chính 700.000 con.

(7) Sản lượng thịt hơi xuất chuồng các loại 51.000 tấn, trong đó: Sản lượng thịt hơi xuất chuồng đàn gia súc chính 48.000 tấn.

(8) Trồng rừng 15.000 ha.

(9) Số xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới từ 12 xã trở lên; lũy kế đến hết năm 2019 đạt 58 xã trở lên.

(10) Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) 10.500 tỷ đồng.

(11) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 17.300 tỷ đồng.

(12) Giá trị xuất khẩu hàng hóa 150 triệu USD.

(13) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 3.000 tỷ đồng. Phấn đấu thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 3.150 tỷ đồng.

(14) Tổng vốn đầu tư phát triển đạt 13.000 tỷ đồng.

b) Các chỉ tiêu về xã hội (12 chỉ tiêu):

[...]