Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành

Số hiệu 23/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 22/12/2010
Ngày có hiệu lực 26/12/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Nguyễn Văn Chức
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2010/NQ-HĐND

Vĩnh Yên, ngày 22 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 VÀ GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH 2011 - 2015

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN;

Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2011;

Trên cơ sở đề nghị tại Tờ trình số 194/TTr-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,

I - BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015, NHƯ SAU:

1. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh.

1.1. Định mức phân bổ chi quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể, các đơn vị sự nghiệp:

1.1.1. Áp dụng định mức chung phân bổ dự toán chi quản lý hành chính cho các Sở, Ban, ngành, đoàn thể và các cơ quan khác thuộc ngân sách cấp tỉnh:

Đơn vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm

TT

Chỉ tiêu

Định mức phân bổ năm 2011

1

Dưới 21 biên chế

23

2

Từ 21 đến 40 biên chế

22

3

Từ 41 biên chế trở lên

21

Trường hợp chi quản lý hành chính tính theo định mức (không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương) nêu trên nhỏ hơn 30% tổng chi quản lý hành chính sẽ được bổ sung đủ 30% đảm bảo tỷ lệ chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương tối đa bằng 70% chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn…) tính theo quy định hiện hành.

Định mức phân bổ nêu trên:

Đã bao gồm:

(1) Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan (đã bao gồm tiền thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí, đoàn ra, đoàn vào, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu,...).

(2) Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm (đã bao gồm chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra; chi cho công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; ứng dụng công nghệ thông tin; kinh phi hoạt động của đảng, đoàn thể, hoạt động ban vì sự tiến bộ phụ nữ...).

(3) Các khoản kinh phí mua sắm công cụ, dụng cụ; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.

Không bao gồm:

(1) Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương (Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn…).

(2) Các khoản chi thuê trụ sở, kinh phí đối ứng các dự án, tổ chức Đại hội, hội nghị liên ngành; kinh phí hoạt động của các Ban chỉ đạo, Ban quản lý; kinh phí hoạt động của tổ công tác liên ngành; sửa chữa lớn trụ sở; mua sắm ô tô, chi mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước mới được bổ sung biên chế thực hiện theo định mức mua sắm hiện hành được cấp có thẩm quyền ban hành; kinh phí mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc theo Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

(3) Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt.

(4) Các nhiệm vụ đặc thù phát sinh không thường xuyên khác.

1.1.2. Đối với chi đảm bảo hoạt động của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh được đảm bảo kinh phí hoạt động trên cơ sở định mức, chế độ, tiêu chuẩn và các nhiệm vụ chi đặc thù của các cơ quan này.

1.1.3. Đối với các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

1.1.4. Định mức phân bổ cho đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh:

Đơn vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm

[...]