Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2022 về dự kiến kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2023

Số hiệu 22/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/07/2022
Ngày có hiệu lực 08/07/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Võ Văn Bình
Lĩnh vực Đầu tư

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/NQ-HĐND

Tiền Giang, ngày 08 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Xét Tờ trình số 185/TTr-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023; Báo cáo thm tra s 27/BC-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2023

1. Tổng vốn đầu tư công từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2023 của tnh dự kiến là 4.406,8 tỷ đồng, bao gồm:

a) Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: 3.034,6 tỷ đồng, trong đó:

- Đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 684,6 tỷ đồng;

- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 700,0 tỷ đồng;

- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 1.650,0 tỷ đồng.

b) Vốn ngân sách Trung ương: 1.372,2 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia: 140,1 tỷ đồng;

- Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực: 1.142,1 tỷ đồng;

- Vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội: 90,0 tỷ đồng.

2. Phân bổ dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 cho các ngành, lĩnh vực như sau:

a) Phân cấp cho huyện, thành phố, thị xã: 606,5 tỷ đồng.

b) Giao thông: 1.306,6 tỷ đồng, để bố trí cho các công trình hạ tầng giao thông quan trọng kết nối cấp vùng, phục vụ tiêu chí huyện nông thôn mới và cấp thiết trên địa bàn tỉnh. Trong đó: các công trình cu yếu trên các tuyến đường tỉnh và huyện, an toàn giao thông, sửa chữa các công trình giao thông.

c) Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp: 563,0 tỷ đồng, để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giáo dục và phục vụ tiêu chí giáo dục xã, huyện nông thôn mới.

d) Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản và xây dựng nông thôn mới 770,7 tỷ đồng, để thực hiện các công trình đê bin, nạo vét kênh mương, đê, cống thủy lợi... phòng chống sạt lở bờ sông và bờ biển, hạn mặn và biến đổi khí hậu và xây dựng nông thôn mới.

e) Y tế, dân số và gia đình: 465,0 tỷ đồng, để đầu tư xây dựng hoàn thiện cơ sở vật chất, đáp ứng điều kiện chăm sóc sức khỏe cho người dân từ tuyến tỉnh đến xã và phục vụ tiêu chí y tế xã, huyện nông thôn mới.

g) Hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước: 102,0 tỷ đồng, để đầu tư xây dựng trụ sở các sở, ngành và cải tạo, nâng cấp thay thế các trụ sở làm việc đã xuống cấp, bảo đảm hoạt động của các cơ quan, đơn vị. Trong đó: hỗ trợ đầu tư xây dựng một số trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường và sửa cha trụ sở cơ quan.

h) Thdục, thể thao: 42,0 tỷ đồng, để đầu tư hạ tầng thể dục - thể thao và phục vụ tiêu chí thể dục - thể thao huyện nông thôn mới.

i) Văn hóa, thông tin: 84,0 tỷ đồng, để thực hiện các công trình bảo vệ, bo tồn giá trị di sản văn hóa và phục vụ tiêu chí văn hóa huyện nông thôn mới.

k) Cấp nước, thoát nước: 96,0 tỷ đồng, để đầu tư, nâng cấp mạng lưới cấp, thoát nước.

[...]