Luật Đất đai 2024

Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Số hiệu 22/2019/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Ngày ban hành 31/12/2019
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước
Loại văn bản Nghị quyết
Người ký Nguyễn Hồng Diên
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2019/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 31 tháng 12 năm 2019

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP BẤT THƯỜNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định s 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định s 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định s 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Xét Tờ tnh s 241/TTr-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024; Báo cáo thẩm tra số 18/BC-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tnh; ý kiến thảo luận của đại biu Hội đng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình (có chi tiết Bảng giá các loại đất kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XVI Kỳ họp bất thường thông qua ngày 31 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Cục Kiểm tra VB QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc t
nh;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
- Thường trực HĐND,
UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Bình, Công báo t
nh, Cổng thông tin điện t Thái Bình;
- Lưu
VTVP.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Diên

BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024

(Kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình)

MỤC LỤC

Bảng 1: Bảng giá đất nông nghiệp

Thành ph Thái Bình

Bảng 02 - 1: Bảng giá đất ở tại nông thôn thành phố Thái Bình

Bảng 03 - 1: Bảng giá đất ở đô thị tại thành phố Thái Bình

Bảng 04 - 1: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn thành phố Thái Bình

Bảng 05 - 1: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại thành phố Thái Bình

Huyện Quỳnh Phụ

Bảng 02 - 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ

Bảng 03 - 2: Bảng giá đất ở tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài huyện Quỳnh Phụ

Bảng 04 - 2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ

Bảng 05 - 2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ

Huyện Kiến Xương

Bảng 02 - 3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương

Bảng 03 - 3: Bảng giá đất ở tại thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương

Bảng 04 - 3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Kiến Xương

Bảng 05 - 3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương

Huyện Đông Hưng

Bảng 02 - 4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng

Bảng 03 - 4: Bảng giá đất ở tại thị trấn Đông Hưng, huyện Đông Hưng

Bảng 04 - 4: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Đông Hưng

Bảng 05 - 4: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại thị trấn Đông Hưng, huyện Đông Hưng

Huyện Tiền Hải

Bảng 02 - 5: Bảng giá đất tại nông thôn huyện Tiền Hải

Bảng 03 - 5: Bảng giá đất ở tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải

Bảng 04 - 5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Tiền Hải

Bng 05 - 5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tin Hải

Huyện Vũ Thư

Bng 02 - 6: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Vũ Thư

Bng 03 - 6: Bảng giá đất ở tại thị trấn Vũ Thư, huyện Vũ Thư

Bng 04 - 6: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đt thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Vũ Thư

Bng 05 - 6: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại thị trấn Vũ Thư, huyện Vũ Thư

Huyện Thái Thy

Bng 02 - 7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy

Bảng 03 - 7: Bảng giá đất ở tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy

Bảng 04 - 7: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Thái Thụy

Bảng 05 - 7: Bảng giá đất sản xut, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đt thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy

Huyện Hưng Hà

Bảng 02 - 8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà

Bảng 03 - 8: Bảng giá đất ở tại thị trấn Hưng Hà, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà

Bảng 04 - 8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Hưng

Bảng 05 - 8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại thị trấn Hưng Hà, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà

Bảng 06: Bảng giá đất phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Bảng 07: Bảng giá một số loại đất khác

GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

1. Đất ở tại nông thôn:

VT1: Vị trí 1, áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.

VT2: Vị trí 2, áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục thôn hoặc đường (ngõ) chiều rộng từ 3,5 mét trở lên, đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.

VT3: Vị trí 3, áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường (ngõ) chiều rộng dưới 3,5 mét đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.

2. Đất ở tại đô thị:

VT1: Vị trí 1, áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố.

VT2: Vị trí 2, áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngạch, hẻm chiều rộng từ 4,0 mét trở lên đi ra đường, phố.

VT3: Vị trí 3, áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 2,0 mét đến dưới 4,0 mét đi ra đường, phố.

VT4: Vị trí 4, áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng dưới 2,0 mét đi ra đường, phố và các thửa đất còn lại.

3. Một số từ viết tắt khác:

UBND: Ủy ban nhân dân.

STT: Số thứ tự.

ĐT.452: Tên viết tắt và số hiệu của đường tỉnh (ví dụ: đường tỉnh 452).

ĐH.02: Tên viết tắt và số hiệu của đường huyện (ví dụ: đường huyện 02).

73
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Tải văn bản gốc Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Số hiệu: 22/2019/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Lĩnh vực, ngành: Bất động sản,Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
Người ký: Nguyễn Hồng Diên
Ngày ban hành: 31/12/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Một số Bảng giá đất tại File này được điều chỉnh bởi Điều 1 Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 29/08/2024
Điều 1. Thông qua điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

1. Điều chỉnh Bảng giá đất nông nghiệp: Chi tiết tại Bảng 01 kèm theo.

2. Điều chỉnh Bảng giá đất ở tại nông thôn: Chi tiết tại Bảng 02-1, Bảng 02-2, Bảng 02-3, Bảng 02-4, Bảng 02-5, Bảng 02-6, Bảng 02-7, Bảng 02-8 kèm theo; trong đó:

a) Giá đất ở thuộc khu vực 1 tại mỗi xã được xác định theo vị trí của từng thửa đất như sau:

- Vị trí 1 (VT1): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại Bảng giá đất.

- Vị trí 2 (VT2): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục thôn hoặc đường (ngõ) chiều rộng từ 3,5m trở lên, đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại Bảng giá đất.

- Vị trí 3 (VT3): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường (ngõ) chiều rộng dưới 3,5m đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại Bảng giá đất.

b) Giá của các thửa đất ở còn lại (thuộc khu vực 2) được xác định theo mức giá quy định cho từng xã.

3. Điều chỉnh Bảng giá đất ở tại đô thị: Chi tiết tại Bảng 03-1, Bảng 03-2, Bảng 03-3, Bảng 03-4, Bảng 03-5, Bảng 03-6, Bảng 03-7, Bảng 03-8 kèm theo; trong đó:

a) Giá đất ở được xác định theo vị trí của từng thửa đất như sau:

- Vị trí 1 (VT1): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố.

- Vị trí 2 (VT2): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 4,0m trở lên đi ra đường, phố.

- Vị trí 3 (VT3): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 2,0m đến dưới 4,0m đi ra đường, phố.

- Vị trí 4 (VT4): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng dưới 2,0m đi ra đường, phố và các thửa đất còn lại.

b) Giá đất của thửa đất ở tại vị trí 2, hoặc vị trí 3, hoặc vị trí 4 mà cách mép vỉa hè (hoặc mép hiện trạng của đường, phố) về phía thửa đất:

- Dưới 100m: Giá đất được tính bằng mức giá đất của vị trí đó.

- Từ 100m đến dưới 200m: Giá đất được tính bằng 0,8 lần mức giá đất của vị trí đó.

- Từ 200m trở lên: Giá đất được tính bằng 0,6 lần mức giá đất của vị trí đó.

c) Giá đất sau khi xác định theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này không thấp hơn mức giá thấp nhất tại Bảng giá đất của đô thị đó.

4. Điều chỉnh Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

a) Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị được xác định theo vị trí, khu vực như đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị: Chi tiết tại Bảng 04-1, Bảng 04-2, Bảng 04-3, Bảng 04-4, Bảng 04-5, Bảng 04-6, Bảng 04-7, Bảng 04-8, Bảng 05-1, Bảng 05-2, Bảng 05-3, Bảng 05-4, Bảng 05-5, Bảng 05-6, Bảng 05-7, Bảng 05-8 kèm theo.

b) Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bằng mức giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.

c) Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh: Chi tiết tại Bảng 06 kèm theo.

Đối với các thửa (lô) đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của đường, phố nằm trong ranh giới khu công nghiệp, nhưng không thuộc đất khu công nghiệp thì giá đất được xác định theo vị trí, khu vực quy định tại Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ.

5. Điều chỉnh giá một số loại đất khác

a) Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác bằng mức giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.

b) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt bằng mức giá đất ở có cùng vị trí, khu vực.

c) Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, mặt nước chuyên dùng, đất bãi bồi ven sông, ven biển và đất có mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng mức giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.

6. Điều chỉnh giá đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong một số trường hợp cụ thể

a) Thửa đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu mà có lối đi ra trực tiếp đường, phố thì giá đất bằng 80% mức giá vị trí 1 của đường, phố đó.

b) Thửa đất có vị trí 1 bị che khuất một phần bởi thửa đất khác mà cạnh tiếp giáp mặt đường ngắn hơn cạnh đối diện, thì giá đất của phần diện tích bị che khuất bằng 80% mức giá đất cùng vị trí.

c) Thửa đất giáp đường gom mà đường gom đó chưa có trong Bảng giá đất thì giá của thửa đất này bằng 80% mức giá quy định cho đường chính liền kề, song song với đường gom đó.

d) Thửa đất có diện tích thuộc hành lang (hoặc lưu không) bảo vệ an toàn các công trình công cộng mà bị hạn chế xây dựng công trình thì giá đất của diện tích bị hạn chế đó bằng 80% mức giá đất cùng vị trí.

đ) Đối với đất ở:

- Thửa đất ở tại nông thôn có từ 02 mức giá trở lên thì xác định theo vị trí có mức giá cao nhất; trường hợp thửa đất là lô góc, tiếp giáp với 02 tuyến (đoạn) đường, phố ghi tại Bảng giá đất thì giá đất bằng 1,1 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.

- Thửa đất ở tại đô thị tiếp giáp 02 đường, phố (hoặc ngõ) trở lên được xác định giá đất như sau:

+ Thửa đất là lô góc tiếp giáp với 02 đường, phố hoặc có 01 cạnh tiếp giáp với 01 đường, phố và cạnh còn lại tiếp giáp với ngõ có chiều rộng từ 4,0m trở lên thì giá đất bằng 1,1 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.

+ Thửa đất có 02 cạnh đối diện nhau tiếp giáp 02 đường, phố hoặc có 01 cạnh tiếp giáp đường, phố và 01 cạnh đối diện tiếp giáp ngõ có chiều rộng từ 4,0m trở lên thi giá đất bằng 1,05 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.

+ Thửa đất tiếp giáp với 03 đường, phố trở lên hoặc tiếp giáp 02 đường, phố trở lên và có 01 cạnh tiếp giáp với ngõ có chiều rộng từ 4,0m trở lên thì giá đất bằng 1,15 lần giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

- Thửa đất ở tiếp giáp với ngõ (đường) mà nối thông với nhiều đường, phố, nếu khoảng cách đến các đường, phố khác nhau thì xác định giá đất theo ngõ (đường) của đường, phố gần nhất; nếu khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì xác định giá đất theo ngõ (đường) của đường, phố có mức giá cao nhất.

e) Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trừ đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp):

- Thửa (lô) đất có vị trí 1 mà chiều sâu lớn hơn 30m thì được phân lớp theo chiều sâu để xác định giá đất:

+ Từ mép vỉa hè (hoặc mép hiện trạng đường giao thông) giáp thửa đất đến 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá theo quy định.

+ Từ 30m đến 100m, giá đất được xác định bằng 80% mức giá theo quy định.

+ Từ 100m đến 200m, giá đất được xác định bằng 65% mức giá theo quy định.

+ Từ 200m trở lên, giá đất được xác định bằng 50% mức giá theo quy định.

- Giá đất của phần diện tích tính theo chiều sâu được phân lớp nêu trên không thấp hơn mức giá quy định cho các vị trí còn lại mà thửa (lô) đất đó tiếp giáp (nếu có) và không thấp hơn mức giá quy định cho vị trí 3 (đối với khu vực nông thôn) hoặc vị trí 4 (đối với khu vực đô thị) của đường, phố mà thửa (lô) đất đó tiếp giáp.

- Thửa đất tiếp giáp 02 đường, phố trở lên thì giá đất bằng giá đất của đường, phố có mức giá cao nhất.

- Trường hợp thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 tiếp giáp với ngõ (đường) mà nối thông với nhiều đường, phố có mức giá đất khác nhau thì xác định giá đất theo vị trí của đường, phố có mức giá cao nhất.

- Trường hợp thửa đất tại vị trí giáp ranh giữa 02 đoạn trên cùng một trục đường mà giá đất có sự chênh lệch thì diện tích đất thuộc đoạn mức giá cao hơn có mức giá bằng mức giá cao hơn đó, diện tích đất thuộc đoạn mức giá thấp hơn được xác định giá bằng bình quân mức giá quy định cho 02 đoạn.

7. Cách xác định chiều rộng của đường (ngõ), ngách, hẻm

a) Đối với đường (ngõ), ngách, hẻm có vỉa hè hoặc rãnh thoát nước thì chiều rộng bao gồm cả chiều rộng của vỉa hè hoặc rãnh thoát nước.

b) Đối với đường (ngõ), ngách, hẻm không có vỉa hè hoặc rãnh thoát nước thì chiều rộng được tính đến hết mép của ngõ, ngách, hẻm.

c) Trường hợp đường (ngõ), ngách, hẻm có chiều rộng không đồng đều thì chiều rộng được tính bằng chiều rộng của đoạn hẹp nhất từ đầu ngõ đến thửa đất cần định giá.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số Bảng giá đất tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 05/12/2023 (VB hết hiệu lực: 29/08/2024)
Điều 1. Thông qua sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Bảng giá đất ở tại nông thôn như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất:

- Bảng 02-1: Bảng giá đất ở tại nông thôn thành phố Thái Bình đối với xã Phú Xuân (số thứ tự 1.4).

- Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ đối với xã Quỳnh Bảo (số thứ tự 2.18); xã Quỳnh Châu (số thứ tự 2.19) và xã Quỳnh Sơn (số thứ tự 2.33) nay là xã Châu Sơn; xã Quỳnh Giao (số thứ tự 2.20); xã Quỳnh Hồng (số thứ tự 2.25); xã Quỳnh Khê (số thứ tự 2.27); xã Quỳnh Ngọc (số thứ tự 2.31).

- Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương đối với xã Lê Lợi (số thứ tự 3.11) và xã Quyết Tiến (số thứ tự 3.22) nay là xã Lê Lợi; xã Minh Hưng (số thứ tự 3.12) và xã Quang Hưng (số thứ tự 3.17) nay là xã Minh Quang; xã Vũ Quý (số thứ tự 3.32); xã Vũ Sơn (số thứ tự 3.33) và xã Vũ Tây (số thứ tự 3.34) nay là xã Tây Sơn.

- Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng đối với xã Bạch Đằng (số thứ tự 4.2) và xã Hồng Châu (số thứ tự 4.29) nay là xã Hồng Bạch; xã Chương Dương (số thứ tự 4.3); xã Đông Giang (số thứ tự 4.10) và xã Đông Hà (số thứ tự 4.11) nay là xã Hà Giang; xã Đông Huy (số thứ tự 4.14), xã Đông Lĩnh (số thứ tự 4.17) và xã Đông Phong (số thứ tự 4.18) nay là xã Đông Quan; xã Đồng Phú (số thứ tự 4.26) và xã Minh Châu (số thứ tự 4.36) nay là xã Minh Phú; xã Hoa Lư (số thứ tự 4.27) và xã Hoa Nam (số thứ tự 4.28) nay là xã Liên Hoa.

- Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải đối với xã xã Đông Minh (số thứ tự 5.8); Đông Hải (số thứ tự 5.4) và xã Đông Trà (số thứ tự 5.11) nay là xã Đông Trà, xã Nam Hải (số thứ tự 5.17); xã Tây Tiến (số thứ tự 5.32); xã Vân Trường (số thứ tự 5.33).

- Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy đối với xã Hồng Quỳnh (số thứ tự 7.1), xã Thụy Dũng (số thứ tự 7.27) và xã Thụy Hồng (số thứ tự 7.32) nay là xã Hồng Dũng; xã Thái An (số thứ tự 7.3) và xã Thái Hòa (số thứ tự 7.8) nay là xã Hòa An; xã Thái Dương (số thứ tự 7.5), xã Thái Hồng (số thứ tự 7.10) và xã Thái Thủy (số thứ tự 7.21) nay là xã Dương Hồng Thủy; xã Thái Hà (số thứ tự 7.7) và xã Thái Sơn (số thứ tự 7.14) nay là xã Sơn Hà; xã Thái Học (số thứ tự 7.9) và xã Thái Tân (số thứ tự 7.15) nay là xã Tân Học; xã Thái Thành (số thứ tự 7.16) và xã Thái Thuần (số thứ tự 7.19) nay là xã Thuần Thành; xã Thụy An (số thứ tự 7.23) và xã Thụy Tân (số thứ tự 7.41) nay là xã An Tân; xã Thụy Dương (số thứ tự 7.28) và xã Thụy Phúc (số thứ tự 7.38) nay là xã Dương Phúc.

- Bảng 02-8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà đối với xã Dân Chủ (số thứ tự 8.6); xã Điệp Nông (số thứ tự 8.7); xã Đoan Hùng (số thứ tự 8.8); xã Duyên Hải (số thứ tự 8.11); xã Hùng Dũng (số thứ tự 8.17); xã Thống Nhất (số thứ tự 8.30).

(chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

b) Bổ sung một số vị trí, tuyến đường của các xã tại các Bảng giá đất:

- Bảng 02-1: Bảng giá đất ở tại nông thôn thành phố Thái Bình.

- Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ.

- Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương.

- Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng.

- Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải.

- Bảng 02-6: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Vũ Thư.

- Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy.

- Bảng 02-8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà.

(chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Bảng giá đất ở tại đô thị như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất:

- Bảng 03-1: Bảng giá đất ở tại thành phố Thái Bình đối với đường Đinh Tiên Hoàng (Bắc sông 3-2) (số thứ tự 1.5), đường Lý Bôn (số thứ tự 1.13).

- Bảng 03-3: Bảng giá đất ở tại thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương: “Bảng 03-3: Bảng giá đất ở tại thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương”.

- Bảng 03-5: Bảng giá đất ở tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải.

- Bảng 03-7: Bảng giá đất ở tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy.

- Bảng 03-8: Bảng giá đất ở tại thị trấn Hưng Hà, thị trấn Hung Nhân, huyện Hưng Hà.

(chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)

b) Bổ sung một số vị trí, tuyến đường tại các Bảng giá đất:

- Bảng 03-1: Bảng giá đất ở đô thị tại thành phố Thái Bình.

- Bảng 03-2: Bảng giá đất ở tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ.

(chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)

3. Sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất ở tại nông thôn tại khoản 1 Điều này như sau:

- Bảng 04-1: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thành phố Thái Bình.

- Bảng 04-2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ.

- Bảng 04-3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Kiến Xương.

- Bảng 04-4: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Đông Hưng.

- Bảng 04-5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Tiền Hải.

- Bảng 04-6: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Vũ Thư.

- Bảng 04-7: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Thái Thụy.

- Bảng 04-8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Hưng Hà.

(chi tiết tại Phụ lục V, Phụ lục VI kèm theo)

4. Sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất ở tại đô thị tại khoản 2 Điều này như sau:

- Bảng 05-1: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thành phố Thái Bình.

- Bảng 05-2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ.

- Bảng 05-3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương.

- Bảng 05-5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải.

- Bảng 05-7: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy.

- Bảng 05-8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Hưng Hà, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà.

(chi tiết tại Phụ lục VII, Phụ lục VIII kèm theo)

5. Sửa đổi, bổ sung Bảng 06: Bảng giá đất phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

(chi tiết tại Phụ lục IX kèm theo)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số Bảng giá đất tại File này được bổ sung bởi Điều 1 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 22/04/2024 (VB hết hiệu lực: 29/08/2024)
Điều 1. Thông qua bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

1. Bổ sung một số vị trí, tuyến đường của các xã tại các Bảng giá đất ở tại nông thôn:

a) Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND đối với các xã: An Đồng (số thứ tự 2.4), An Lễ (số thứ tự 2.7), An Tràng (số thứ tự 2.13), Đồng Tiến (số thứ tự 2.17), Quỳnh Hưng (số thứ tự 2.26), Quỳnh Minh (số thứ tự 2.29).

b) Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND đối với các xã: Quỳnh Khê (số thứ tự 2.27), Quỳnh Ngọc (số thứ tự 2.31).

c) Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND đối với các xã: Bình Định (số thứ tự 3.3), Hồng Tiến (số thứ tự 3.9), Quang Bình (số thứ tự 3.16), Thượng Hiền (số thứ tự 3.24), Vũ An (số thứ tự 3.26), Vũ Bình (số thứ tự 3.27), Vũ Công (số thứ tự 3.28).

d) Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND đối với xã Tây Sơn (số thứ tự 3.33).

đ) Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND đối với các xã: Đông Phương (số thứ tự 4.19), Đông Vinh (số thứ tự 4.23).

e) Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND đối với các xã: Bắc Hải (số thứ tự 5.2), Đông Hoàng (số thứ tự 5.5), Nam Thịnh (số thứ tự 5.23), Nam Trung (số thứ tự 5.24), Phương Công (số thứ tự 5.25), Tây Lương (số thứ tự 5.28), Tây Ninh (số thứ tự 5.29), Tây Phong (số thứ tự 5.30).

g) Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND đối với các xã: Tây Tiến (số thứ tự 5.32), Vân Trường (số thứ tự 5.33).

h) Bảng 02-6: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Vũ Thư kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND đối với các xã: Trung An (số thứ tự 6.20), Vũ Tiến (số thứ tự 6.26), Xuân Hòa (số thứ tự 6.29).

i) Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND đối với các xã: Thái Đô (số thứ tự 7.4), Thụy Liên (số thứ tự 7.34), Thụy Trường (số thứ tự 7.44).

k) Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND đối với các xã: An Tân (số thứ tự 7.23), Dương Phúc (số thứ tự 7.28).

l) Bảng 02-8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND đối với các xã: Tân Tiến (số thứ tự 8.26), Thái Phương (số thứ tự 8.29).

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

2. Bổ sung một số vị trí, tuyến đường tại các Bảng giá đất ở tại đô thị:

a) Bảng 03-2: Bảng giá đất ở tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND.

b) Bảng 03-3: Bảng giá đất ở tại thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND.

c) Bảng 03-5: Bảng giá đất ở tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND.

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

3. Bổ sung các Bảng giá đất tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được bổ sung các Bảng giá đất ở tại nông thôn tại khoản 1 Điều này như sau:

a) Bảng 04-2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ.

b) Bảng 04-3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Kiến Xương.

c) Bảng 04-4: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Đông Hưng.

d) Bảng 04-5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Tiền Hải.

đ) Bảng 04-6: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Vũ Thư.

e) Bảng 04-7: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Thái Thụy.

g) Bảng 04-8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Hưng Hà.

(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)

4. Bổ sung các Bảng giá đất tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được bổ sung các Bảng giá đất ở tại đô thị tại khoản 2 Điều này như sau:

a) Bảng 05-2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ.

b) Bảng 05-3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương.

c) Bảng 05-5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải.

(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
...
PHỤ LỤC I: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
...
PHỤ LỤC II: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
...
PHỤ LỤC III: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
...
PHỤ LỤC IV: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số Bảng giá đất tại File này được điều chỉnh bởi Điều 1 Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 29/08/2024
Một số Bảng giá đất tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 05/12/2023 (VB hết hiệu lực: 29/08/2024)
Một số Bảng giá đất tại File này được bổ sung bởi Điều 1 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 22/04/2024 (VB hết hiệu lực: 29/08/2024)
Một số Bảng giá đất tại File này được điều chỉnh bởi Điều 1 Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 29/08/2024
Điều 1. Thông qua điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

1. Điều chỉnh Bảng giá đất nông nghiệp: Chi tiết tại Bảng 01 kèm theo.

2. Điều chỉnh Bảng giá đất ở tại nông thôn: Chi tiết tại Bảng 02-1, Bảng 02-2, Bảng 02-3, Bảng 02-4, Bảng 02-5, Bảng 02-6, Bảng 02-7, Bảng 02-8 kèm theo; trong đó:

a) Giá đất ở thuộc khu vực 1 tại mỗi xã được xác định theo vị trí của từng thửa đất như sau:

- Vị trí 1 (VT1): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại Bảng giá đất.

- Vị trí 2 (VT2): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục thôn hoặc đường (ngõ) chiều rộng từ 3,5m trở lên, đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại Bảng giá đất.

- Vị trí 3 (VT3): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường (ngõ) chiều rộng dưới 3,5m đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại Bảng giá đất.

b) Giá của các thửa đất ở còn lại (thuộc khu vực 2) được xác định theo mức giá quy định cho từng xã.

3. Điều chỉnh Bảng giá đất ở tại đô thị: Chi tiết tại Bảng 03-1, Bảng 03-2, Bảng 03-3, Bảng 03-4, Bảng 03-5, Bảng 03-6, Bảng 03-7, Bảng 03-8 kèm theo; trong đó:

a) Giá đất ở được xác định theo vị trí của từng thửa đất như sau:

- Vị trí 1 (VT1): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố.

- Vị trí 2 (VT2): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 4,0m trở lên đi ra đường, phố.

- Vị trí 3 (VT3): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 2,0m đến dưới 4,0m đi ra đường, phố.

- Vị trí 4 (VT4): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng dưới 2,0m đi ra đường, phố và các thửa đất còn lại.

b) Giá đất của thửa đất ở tại vị trí 2, hoặc vị trí 3, hoặc vị trí 4 mà cách mép vỉa hè (hoặc mép hiện trạng của đường, phố) về phía thửa đất:

- Dưới 100m: Giá đất được tính bằng mức giá đất của vị trí đó.

- Từ 100m đến dưới 200m: Giá đất được tính bằng 0,8 lần mức giá đất của vị trí đó.

- Từ 200m trở lên: Giá đất được tính bằng 0,6 lần mức giá đất của vị trí đó.

c) Giá đất sau khi xác định theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này không thấp hơn mức giá thấp nhất tại Bảng giá đất của đô thị đó.

4. Điều chỉnh Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

a) Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị được xác định theo vị trí, khu vực như đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị: Chi tiết tại Bảng 04-1, Bảng 04-2, Bảng 04-3, Bảng 04-4, Bảng 04-5, Bảng 04-6, Bảng 04-7, Bảng 04-8, Bảng 05-1, Bảng 05-2, Bảng 05-3, Bảng 05-4, Bảng 05-5, Bảng 05-6, Bảng 05-7, Bảng 05-8 kèm theo.

b) Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bằng mức giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.

c) Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh: Chi tiết tại Bảng 06 kèm theo.

Đối với các thửa (lô) đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của đường, phố nằm trong ranh giới khu công nghiệp, nhưng không thuộc đất khu công nghiệp thì giá đất được xác định theo vị trí, khu vực quy định tại Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ.

5. Điều chỉnh giá một số loại đất khác

a) Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác bằng mức giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.

b) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt bằng mức giá đất ở có cùng vị trí, khu vực.

c) Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, mặt nước chuyên dùng, đất bãi bồi ven sông, ven biển và đất có mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng mức giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.

6. Điều chỉnh giá đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong một số trường hợp cụ thể

a) Thửa đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu mà có lối đi ra trực tiếp đường, phố thì giá đất bằng 80% mức giá vị trí 1 của đường, phố đó.

b) Thửa đất có vị trí 1 bị che khuất một phần bởi thửa đất khác mà cạnh tiếp giáp mặt đường ngắn hơn cạnh đối diện, thì giá đất của phần diện tích bị che khuất bằng 80% mức giá đất cùng vị trí.

c) Thửa đất giáp đường gom mà đường gom đó chưa có trong Bảng giá đất thì giá của thửa đất này bằng 80% mức giá quy định cho đường chính liền kề, song song với đường gom đó.

d) Thửa đất có diện tích thuộc hành lang (hoặc lưu không) bảo vệ an toàn các công trình công cộng mà bị hạn chế xây dựng công trình thì giá đất của diện tích bị hạn chế đó bằng 80% mức giá đất cùng vị trí.

đ) Đối với đất ở:

- Thửa đất ở tại nông thôn có từ 02 mức giá trở lên thì xác định theo vị trí có mức giá cao nhất; trường hợp thửa đất là lô góc, tiếp giáp với 02 tuyến (đoạn) đường, phố ghi tại Bảng giá đất thì giá đất bằng 1,1 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.

- Thửa đất ở tại đô thị tiếp giáp 02 đường, phố (hoặc ngõ) trở lên được xác định giá đất như sau:

+ Thửa đất là lô góc tiếp giáp với 02 đường, phố hoặc có 01 cạnh tiếp giáp với 01 đường, phố và cạnh còn lại tiếp giáp với ngõ có chiều rộng từ 4,0m trở lên thì giá đất bằng 1,1 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.

+ Thửa đất có 02 cạnh đối diện nhau tiếp giáp 02 đường, phố hoặc có 01 cạnh tiếp giáp đường, phố và 01 cạnh đối diện tiếp giáp ngõ có chiều rộng từ 4,0m trở lên thi giá đất bằng 1,05 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.

+ Thửa đất tiếp giáp với 03 đường, phố trở lên hoặc tiếp giáp 02 đường, phố trở lên và có 01 cạnh tiếp giáp với ngõ có chiều rộng từ 4,0m trở lên thì giá đất bằng 1,15 lần giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

- Thửa đất ở tiếp giáp với ngõ (đường) mà nối thông với nhiều đường, phố, nếu khoảng cách đến các đường, phố khác nhau thì xác định giá đất theo ngõ (đường) của đường, phố gần nhất; nếu khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì xác định giá đất theo ngõ (đường) của đường, phố có mức giá cao nhất.

e) Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trừ đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp):

- Thửa (lô) đất có vị trí 1 mà chiều sâu lớn hơn 30m thì được phân lớp theo chiều sâu để xác định giá đất:

+ Từ mép vỉa hè (hoặc mép hiện trạng đường giao thông) giáp thửa đất đến 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá theo quy định.

+ Từ 30m đến 100m, giá đất được xác định bằng 80% mức giá theo quy định.

+ Từ 100m đến 200m, giá đất được xác định bằng 65% mức giá theo quy định.

+ Từ 200m trở lên, giá đất được xác định bằng 50% mức giá theo quy định.

- Giá đất của phần diện tích tính theo chiều sâu được phân lớp nêu trên không thấp hơn mức giá quy định cho các vị trí còn lại mà thửa (lô) đất đó tiếp giáp (nếu có) và không thấp hơn mức giá quy định cho vị trí 3 (đối với khu vực nông thôn) hoặc vị trí 4 (đối với khu vực đô thị) của đường, phố mà thửa (lô) đất đó tiếp giáp.

- Thửa đất tiếp giáp 02 đường, phố trở lên thì giá đất bằng giá đất của đường, phố có mức giá cao nhất.

- Trường hợp thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 tiếp giáp với ngõ (đường) mà nối thông với nhiều đường, phố có mức giá đất khác nhau thì xác định giá đất theo vị trí của đường, phố có mức giá cao nhất.

- Trường hợp thửa đất tại vị trí giáp ranh giữa 02 đoạn trên cùng một trục đường mà giá đất có sự chênh lệch thì diện tích đất thuộc đoạn mức giá cao hơn có mức giá bằng mức giá cao hơn đó, diện tích đất thuộc đoạn mức giá thấp hơn được xác định giá bằng bình quân mức giá quy định cho 02 đoạn.

7. Cách xác định chiều rộng của đường (ngõ), ngách, hẻm

a) Đối với đường (ngõ), ngách, hẻm có vỉa hè hoặc rãnh thoát nước thì chiều rộng bao gồm cả chiều rộng của vỉa hè hoặc rãnh thoát nước.

b) Đối với đường (ngõ), ngách, hẻm không có vỉa hè hoặc rãnh thoát nước thì chiều rộng được tính đến hết mép của ngõ, ngách, hẻm.

c) Trường hợp đường (ngõ), ngách, hẻm có chiều rộng không đồng đều thì chiều rộng được tính bằng chiều rộng của đoạn hẹp nhất từ đầu ngõ đến thửa đất cần định giá.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số Bảng giá đất tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 05/12/2023 (VB hết hiệu lực: 29/08/2024)
Điều 1. Thông qua sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Bảng giá đất ở tại nông thôn như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất:

- Bảng 02-1: Bảng giá đất ở tại nông thôn thành phố Thái Bình đối với xã Phú Xuân (số thứ tự 1.4).

- Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ đối với xã Quỳnh Bảo (số thứ tự 2.18); xã Quỳnh Châu (số thứ tự 2.19) và xã Quỳnh Sơn (số thứ tự 2.33) nay là xã Châu Sơn; xã Quỳnh Giao (số thứ tự 2.20); xã Quỳnh Hồng (số thứ tự 2.25); xã Quỳnh Khê (số thứ tự 2.27); xã Quỳnh Ngọc (số thứ tự 2.31).

- Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương đối với xã Lê Lợi (số thứ tự 3.11) và xã Quyết Tiến (số thứ tự 3.22) nay là xã Lê Lợi; xã Minh Hưng (số thứ tự 3.12) và xã Quang Hưng (số thứ tự 3.17) nay là xã Minh Quang; xã Vũ Quý (số thứ tự 3.32); xã Vũ Sơn (số thứ tự 3.33) và xã Vũ Tây (số thứ tự 3.34) nay là xã Tây Sơn.

- Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng đối với xã Bạch Đằng (số thứ tự 4.2) và xã Hồng Châu (số thứ tự 4.29) nay là xã Hồng Bạch; xã Chương Dương (số thứ tự 4.3); xã Đông Giang (số thứ tự 4.10) và xã Đông Hà (số thứ tự 4.11) nay là xã Hà Giang; xã Đông Huy (số thứ tự 4.14), xã Đông Lĩnh (số thứ tự 4.17) và xã Đông Phong (số thứ tự 4.18) nay là xã Đông Quan; xã Đồng Phú (số thứ tự 4.26) và xã Minh Châu (số thứ tự 4.36) nay là xã Minh Phú; xã Hoa Lư (số thứ tự 4.27) và xã Hoa Nam (số thứ tự 4.28) nay là xã Liên Hoa.

- Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải đối với xã xã Đông Minh (số thứ tự 5.8); Đông Hải (số thứ tự 5.4) và xã Đông Trà (số thứ tự 5.11) nay là xã Đông Trà, xã Nam Hải (số thứ tự 5.17); xã Tây Tiến (số thứ tự 5.32); xã Vân Trường (số thứ tự 5.33).

- Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy đối với xã Hồng Quỳnh (số thứ tự 7.1), xã Thụy Dũng (số thứ tự 7.27) và xã Thụy Hồng (số thứ tự 7.32) nay là xã Hồng Dũng; xã Thái An (số thứ tự 7.3) và xã Thái Hòa (số thứ tự 7.8) nay là xã Hòa An; xã Thái Dương (số thứ tự 7.5), xã Thái Hồng (số thứ tự 7.10) và xã Thái Thủy (số thứ tự 7.21) nay là xã Dương Hồng Thủy; xã Thái Hà (số thứ tự 7.7) và xã Thái Sơn (số thứ tự 7.14) nay là xã Sơn Hà; xã Thái Học (số thứ tự 7.9) và xã Thái Tân (số thứ tự 7.15) nay là xã Tân Học; xã Thái Thành (số thứ tự 7.16) và xã Thái Thuần (số thứ tự 7.19) nay là xã Thuần Thành; xã Thụy An (số thứ tự 7.23) và xã Thụy Tân (số thứ tự 7.41) nay là xã An Tân; xã Thụy Dương (số thứ tự 7.28) và xã Thụy Phúc (số thứ tự 7.38) nay là xã Dương Phúc.

- Bảng 02-8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà đối với xã Dân Chủ (số thứ tự 8.6); xã Điệp Nông (số thứ tự 8.7); xã Đoan Hùng (số thứ tự 8.8); xã Duyên Hải (số thứ tự 8.11); xã Hùng Dũng (số thứ tự 8.17); xã Thống Nhất (số thứ tự 8.30).

(chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

b) Bổ sung một số vị trí, tuyến đường của các xã tại các Bảng giá đất:

- Bảng 02-1: Bảng giá đất ở tại nông thôn thành phố Thái Bình.

- Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ.

- Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương.

- Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng.

- Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải.

- Bảng 02-6: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Vũ Thư.

- Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy.

- Bảng 02-8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà.

(chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Bảng giá đất ở tại đô thị như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất:

- Bảng 03-1: Bảng giá đất ở tại thành phố Thái Bình đối với đường Đinh Tiên Hoàng (Bắc sông 3-2) (số thứ tự 1.5), đường Lý Bôn (số thứ tự 1.13).

- Bảng 03-3: Bảng giá đất ở tại thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương: “Bảng 03-3: Bảng giá đất ở tại thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương”.

- Bảng 03-5: Bảng giá đất ở tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải.

- Bảng 03-7: Bảng giá đất ở tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy.

- Bảng 03-8: Bảng giá đất ở tại thị trấn Hưng Hà, thị trấn Hung Nhân, huyện Hưng Hà.

(chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)

b) Bổ sung một số vị trí, tuyến đường tại các Bảng giá đất:

- Bảng 03-1: Bảng giá đất ở đô thị tại thành phố Thái Bình.

- Bảng 03-2: Bảng giá đất ở tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ.

(chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)

3. Sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất ở tại nông thôn tại khoản 1 Điều này như sau:

- Bảng 04-1: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thành phố Thái Bình.

- Bảng 04-2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ.

- Bảng 04-3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Kiến Xương.

- Bảng 04-4: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Đông Hưng.

- Bảng 04-5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Tiền Hải.

- Bảng 04-6: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Vũ Thư.

- Bảng 04-7: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Thái Thụy.

- Bảng 04-8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Hưng Hà.

(chi tiết tại Phụ lục V, Phụ lục VI kèm theo)

4. Sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất ở tại đô thị tại khoản 2 Điều này như sau:

- Bảng 05-1: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thành phố Thái Bình.

- Bảng 05-2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ.

- Bảng 05-3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương.

- Bảng 05-5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải.

- Bảng 05-7: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy.

- Bảng 05-8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Hưng Hà, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà.

(chi tiết tại Phụ lục VII, Phụ lục VIII kèm theo)

5. Sửa đổi, bổ sung Bảng 06: Bảng giá đất phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

(chi tiết tại Phụ lục IX kèm theo)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số Bảng giá đất tại File này được bổ sung bởi Điều 1 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 22/04/2024 (VB hết hiệu lực: 29/08/2024)
Điều 1. Thông qua bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

1. Bổ sung một số vị trí, tuyến đường của các xã tại các Bảng giá đất ở tại nông thôn:

a) Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND đối với các xã: An Đồng (số thứ tự 2.4), An Lễ (số thứ tự 2.7), An Tràng (số thứ tự 2.13), Đồng Tiến (số thứ tự 2.17), Quỳnh Hưng (số thứ tự 2.26), Quỳnh Minh (số thứ tự 2.29).

b) Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND đối với các xã: Quỳnh Khê (số thứ tự 2.27), Quỳnh Ngọc (số thứ tự 2.31).

c) Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND đối với các xã: Bình Định (số thứ tự 3.3), Hồng Tiến (số thứ tự 3.9), Quang Bình (số thứ tự 3.16), Thượng Hiền (số thứ tự 3.24), Vũ An (số thứ tự 3.26), Vũ Bình (số thứ tự 3.27), Vũ Công (số thứ tự 3.28).

d) Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND đối với xã Tây Sơn (số thứ tự 3.33).

đ) Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND đối với các xã: Đông Phương (số thứ tự 4.19), Đông Vinh (số thứ tự 4.23).

e) Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND đối với các xã: Bắc Hải (số thứ tự 5.2), Đông Hoàng (số thứ tự 5.5), Nam Thịnh (số thứ tự 5.23), Nam Trung (số thứ tự 5.24), Phương Công (số thứ tự 5.25), Tây Lương (số thứ tự 5.28), Tây Ninh (số thứ tự 5.29), Tây Phong (số thứ tự 5.30).

g) Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND đối với các xã: Tây Tiến (số thứ tự 5.32), Vân Trường (số thứ tự 5.33).

h) Bảng 02-6: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Vũ Thư kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND đối với các xã: Trung An (số thứ tự 6.20), Vũ Tiến (số thứ tự 6.26), Xuân Hòa (số thứ tự 6.29).

i) Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND đối với các xã: Thái Đô (số thứ tự 7.4), Thụy Liên (số thứ tự 7.34), Thụy Trường (số thứ tự 7.44).

k) Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND đối với các xã: An Tân (số thứ tự 7.23), Dương Phúc (số thứ tự 7.28).

l) Bảng 02-8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND đối với các xã: Tân Tiến (số thứ tự 8.26), Thái Phương (số thứ tự 8.29).

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

2. Bổ sung một số vị trí, tuyến đường tại các Bảng giá đất ở tại đô thị:

a) Bảng 03-2: Bảng giá đất ở tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND.

b) Bảng 03-3: Bảng giá đất ở tại thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND.

c) Bảng 03-5: Bảng giá đất ở tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND.

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

3. Bổ sung các Bảng giá đất tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được bổ sung các Bảng giá đất ở tại nông thôn tại khoản 1 Điều này như sau:

a) Bảng 04-2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ.

b) Bảng 04-3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Kiến Xương.

c) Bảng 04-4: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Đông Hưng.

d) Bảng 04-5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Tiền Hải.

đ) Bảng 04-6: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Vũ Thư.

e) Bảng 04-7: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Thái Thụy.

g) Bảng 04-8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Hưng Hà.

(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)

4. Bổ sung các Bảng giá đất tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được bổ sung các Bảng giá đất ở tại đô thị tại khoản 2 Điều này như sau:

a) Bảng 05-2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ.

b) Bảng 05-3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương.

c) Bảng 05-5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải.

(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
...
PHỤ LỤC I: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
...
PHỤ LỤC II: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
...
PHỤ LỤC III: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
...
PHỤ LỤC IV: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số Bảng giá đất tại File này được điều chỉnh bởi Điều 1 Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 29/08/2024
Một số Bảng giá đất tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 05/12/2023 (VB hết hiệu lực: 29/08/2024)
Một số Bảng giá đất tại File này được bổ sung bởi Điều 1 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 22/04/2024 (VB hết hiệu lực: 29/08/2024)
Một số Bảng giá đất tại File này được điều chỉnh bởi Điều 1 Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 29/08/2024
Điều 1. Thông qua điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

1. Điều chỉnh Bảng giá đất nông nghiệp: Chi tiết tại Bảng 01 kèm theo.

2. Điều chỉnh Bảng giá đất ở tại nông thôn: Chi tiết tại Bảng 02-1, Bảng 02-2, Bảng 02-3, Bảng 02-4, Bảng 02-5, Bảng 02-6, Bảng 02-7, Bảng 02-8 kèm theo; trong đó:

a) Giá đất ở thuộc khu vực 1 tại mỗi xã được xác định theo vị trí của từng thửa đất như sau:

- Vị trí 1 (VT1): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại Bảng giá đất.

- Vị trí 2 (VT2): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục thôn hoặc đường (ngõ) chiều rộng từ 3,5m trở lên, đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại Bảng giá đất.

- Vị trí 3 (VT3): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường (ngõ) chiều rộng dưới 3,5m đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại Bảng giá đất.

b) Giá của các thửa đất ở còn lại (thuộc khu vực 2) được xác định theo mức giá quy định cho từng xã.

3. Điều chỉnh Bảng giá đất ở tại đô thị: Chi tiết tại Bảng 03-1, Bảng 03-2, Bảng 03-3, Bảng 03-4, Bảng 03-5, Bảng 03-6, Bảng 03-7, Bảng 03-8 kèm theo; trong đó:

a) Giá đất ở được xác định theo vị trí của từng thửa đất như sau:

- Vị trí 1 (VT1): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố.

- Vị trí 2 (VT2): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 4,0m trở lên đi ra đường, phố.

- Vị trí 3 (VT3): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 2,0m đến dưới 4,0m đi ra đường, phố.

- Vị trí 4 (VT4): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng dưới 2,0m đi ra đường, phố và các thửa đất còn lại.

b) Giá đất của thửa đất ở tại vị trí 2, hoặc vị trí 3, hoặc vị trí 4 mà cách mép vỉa hè (hoặc mép hiện trạng của đường, phố) về phía thửa đất:

- Dưới 100m: Giá đất được tính bằng mức giá đất của vị trí đó.

- Từ 100m đến dưới 200m: Giá đất được tính bằng 0,8 lần mức giá đất của vị trí đó.

- Từ 200m trở lên: Giá đất được tính bằng 0,6 lần mức giá đất của vị trí đó.

c) Giá đất sau khi xác định theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này không thấp hơn mức giá thấp nhất tại Bảng giá đất của đô thị đó.

4. Điều chỉnh Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

a) Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị được xác định theo vị trí, khu vực như đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị: Chi tiết tại Bảng 04-1, Bảng 04-2, Bảng 04-3, Bảng 04-4, Bảng 04-5, Bảng 04-6, Bảng 04-7, Bảng 04-8, Bảng 05-1, Bảng 05-2, Bảng 05-3, Bảng 05-4, Bảng 05-5, Bảng 05-6, Bảng 05-7, Bảng 05-8 kèm theo.

b) Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bằng mức giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.

c) Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh: Chi tiết tại Bảng 06 kèm theo.

Đối với các thửa (lô) đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của đường, phố nằm trong ranh giới khu công nghiệp, nhưng không thuộc đất khu công nghiệp thì giá đất được xác định theo vị trí, khu vực quy định tại Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ.

5. Điều chỉnh giá một số loại đất khác

a) Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác bằng mức giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.

b) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt bằng mức giá đất ở có cùng vị trí, khu vực.

c) Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, mặt nước chuyên dùng, đất bãi bồi ven sông, ven biển và đất có mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng mức giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.

6. Điều chỉnh giá đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong một số trường hợp cụ thể

a) Thửa đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu mà có lối đi ra trực tiếp đường, phố thì giá đất bằng 80% mức giá vị trí 1 của đường, phố đó.

b) Thửa đất có vị trí 1 bị che khuất một phần bởi thửa đất khác mà cạnh tiếp giáp mặt đường ngắn hơn cạnh đối diện, thì giá đất của phần diện tích bị che khuất bằng 80% mức giá đất cùng vị trí.

c) Thửa đất giáp đường gom mà đường gom đó chưa có trong Bảng giá đất thì giá của thửa đất này bằng 80% mức giá quy định cho đường chính liền kề, song song với đường gom đó.

d) Thửa đất có diện tích thuộc hành lang (hoặc lưu không) bảo vệ an toàn các công trình công cộng mà bị hạn chế xây dựng công trình thì giá đất của diện tích bị hạn chế đó bằng 80% mức giá đất cùng vị trí.

đ) Đối với đất ở:

- Thửa đất ở tại nông thôn có từ 02 mức giá trở lên thì xác định theo vị trí có mức giá cao nhất; trường hợp thửa đất là lô góc, tiếp giáp với 02 tuyến (đoạn) đường, phố ghi tại Bảng giá đất thì giá đất bằng 1,1 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.

- Thửa đất ở tại đô thị tiếp giáp 02 đường, phố (hoặc ngõ) trở lên được xác định giá đất như sau:

+ Thửa đất là lô góc tiếp giáp với 02 đường, phố hoặc có 01 cạnh tiếp giáp với 01 đường, phố và cạnh còn lại tiếp giáp với ngõ có chiều rộng từ 4,0m trở lên thì giá đất bằng 1,1 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.

+ Thửa đất có 02 cạnh đối diện nhau tiếp giáp 02 đường, phố hoặc có 01 cạnh tiếp giáp đường, phố và 01 cạnh đối diện tiếp giáp ngõ có chiều rộng từ 4,0m trở lên thi giá đất bằng 1,05 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.

+ Thửa đất tiếp giáp với 03 đường, phố trở lên hoặc tiếp giáp 02 đường, phố trở lên và có 01 cạnh tiếp giáp với ngõ có chiều rộng từ 4,0m trở lên thì giá đất bằng 1,15 lần giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

- Thửa đất ở tiếp giáp với ngõ (đường) mà nối thông với nhiều đường, phố, nếu khoảng cách đến các đường, phố khác nhau thì xác định giá đất theo ngõ (đường) của đường, phố gần nhất; nếu khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì xác định giá đất theo ngõ (đường) của đường, phố có mức giá cao nhất.

e) Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trừ đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp):

- Thửa (lô) đất có vị trí 1 mà chiều sâu lớn hơn 30m thì được phân lớp theo chiều sâu để xác định giá đất:

+ Từ mép vỉa hè (hoặc mép hiện trạng đường giao thông) giáp thửa đất đến 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá theo quy định.

+ Từ 30m đến 100m, giá đất được xác định bằng 80% mức giá theo quy định.

+ Từ 100m đến 200m, giá đất được xác định bằng 65% mức giá theo quy định.

+ Từ 200m trở lên, giá đất được xác định bằng 50% mức giá theo quy định.

- Giá đất của phần diện tích tính theo chiều sâu được phân lớp nêu trên không thấp hơn mức giá quy định cho các vị trí còn lại mà thửa (lô) đất đó tiếp giáp (nếu có) và không thấp hơn mức giá quy định cho vị trí 3 (đối với khu vực nông thôn) hoặc vị trí 4 (đối với khu vực đô thị) của đường, phố mà thửa (lô) đất đó tiếp giáp.

- Thửa đất tiếp giáp 02 đường, phố trở lên thì giá đất bằng giá đất của đường, phố có mức giá cao nhất.

- Trường hợp thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 tiếp giáp với ngõ (đường) mà nối thông với nhiều đường, phố có mức giá đất khác nhau thì xác định giá đất theo vị trí của đường, phố có mức giá cao nhất.

- Trường hợp thửa đất tại vị trí giáp ranh giữa 02 đoạn trên cùng một trục đường mà giá đất có sự chênh lệch thì diện tích đất thuộc đoạn mức giá cao hơn có mức giá bằng mức giá cao hơn đó, diện tích đất thuộc đoạn mức giá thấp hơn được xác định giá bằng bình quân mức giá quy định cho 02 đoạn.

7. Cách xác định chiều rộng của đường (ngõ), ngách, hẻm

a) Đối với đường (ngõ), ngách, hẻm có vỉa hè hoặc rãnh thoát nước thì chiều rộng bao gồm cả chiều rộng của vỉa hè hoặc rãnh thoát nước.

b) Đối với đường (ngõ), ngách, hẻm không có vỉa hè hoặc rãnh thoát nước thì chiều rộng được tính đến hết mép của ngõ, ngách, hẻm.

c) Trường hợp đường (ngõ), ngách, hẻm có chiều rộng không đồng đều thì chiều rộng được tính bằng chiều rộng của đoạn hẹp nhất từ đầu ngõ đến thửa đất cần định giá.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số Bảng giá đất tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 05/12/2023 (VB hết hiệu lực: 29/08/2024)
Điều 1. Thông qua sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Bảng giá đất ở tại nông thôn như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất:

- Bảng 02-1: Bảng giá đất ở tại nông thôn thành phố Thái Bình đối với xã Phú Xuân (số thứ tự 1.4).

- Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ đối với xã Quỳnh Bảo (số thứ tự 2.18); xã Quỳnh Châu (số thứ tự 2.19) và xã Quỳnh Sơn (số thứ tự 2.33) nay là xã Châu Sơn; xã Quỳnh Giao (số thứ tự 2.20); xã Quỳnh Hồng (số thứ tự 2.25); xã Quỳnh Khê (số thứ tự 2.27); xã Quỳnh Ngọc (số thứ tự 2.31).

- Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương đối với xã Lê Lợi (số thứ tự 3.11) và xã Quyết Tiến (số thứ tự 3.22) nay là xã Lê Lợi; xã Minh Hưng (số thứ tự 3.12) và xã Quang Hưng (số thứ tự 3.17) nay là xã Minh Quang; xã Vũ Quý (số thứ tự 3.32); xã Vũ Sơn (số thứ tự 3.33) và xã Vũ Tây (số thứ tự 3.34) nay là xã Tây Sơn.

- Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng đối với xã Bạch Đằng (số thứ tự 4.2) và xã Hồng Châu (số thứ tự 4.29) nay là xã Hồng Bạch; xã Chương Dương (số thứ tự 4.3); xã Đông Giang (số thứ tự 4.10) và xã Đông Hà (số thứ tự 4.11) nay là xã Hà Giang; xã Đông Huy (số thứ tự 4.14), xã Đông Lĩnh (số thứ tự 4.17) và xã Đông Phong (số thứ tự 4.18) nay là xã Đông Quan; xã Đồng Phú (số thứ tự 4.26) và xã Minh Châu (số thứ tự 4.36) nay là xã Minh Phú; xã Hoa Lư (số thứ tự 4.27) và xã Hoa Nam (số thứ tự 4.28) nay là xã Liên Hoa.

- Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải đối với xã xã Đông Minh (số thứ tự 5.8); Đông Hải (số thứ tự 5.4) và xã Đông Trà (số thứ tự 5.11) nay là xã Đông Trà, xã Nam Hải (số thứ tự 5.17); xã Tây Tiến (số thứ tự 5.32); xã Vân Trường (số thứ tự 5.33).

- Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy đối với xã Hồng Quỳnh (số thứ tự 7.1), xã Thụy Dũng (số thứ tự 7.27) và xã Thụy Hồng (số thứ tự 7.32) nay là xã Hồng Dũng; xã Thái An (số thứ tự 7.3) và xã Thái Hòa (số thứ tự 7.8) nay là xã Hòa An; xã Thái Dương (số thứ tự 7.5), xã Thái Hồng (số thứ tự 7.10) và xã Thái Thủy (số thứ tự 7.21) nay là xã Dương Hồng Thủy; xã Thái Hà (số thứ tự 7.7) và xã Thái Sơn (số thứ tự 7.14) nay là xã Sơn Hà; xã Thái Học (số thứ tự 7.9) và xã Thái Tân (số thứ tự 7.15) nay là xã Tân Học; xã Thái Thành (số thứ tự 7.16) và xã Thái Thuần (số thứ tự 7.19) nay là xã Thuần Thành; xã Thụy An (số thứ tự 7.23) và xã Thụy Tân (số thứ tự 7.41) nay là xã An Tân; xã Thụy Dương (số thứ tự 7.28) và xã Thụy Phúc (số thứ tự 7.38) nay là xã Dương Phúc.

- Bảng 02-8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà đối với xã Dân Chủ (số thứ tự 8.6); xã Điệp Nông (số thứ tự 8.7); xã Đoan Hùng (số thứ tự 8.8); xã Duyên Hải (số thứ tự 8.11); xã Hùng Dũng (số thứ tự 8.17); xã Thống Nhất (số thứ tự 8.30).

(chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

b) Bổ sung một số vị trí, tuyến đường của các xã tại các Bảng giá đất:

- Bảng 02-1: Bảng giá đất ở tại nông thôn thành phố Thái Bình.

- Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ.

- Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương.

- Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng.

- Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải.

- Bảng 02-6: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Vũ Thư.

- Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy.

- Bảng 02-8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà.

(chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Bảng giá đất ở tại đô thị như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất:

- Bảng 03-1: Bảng giá đất ở tại thành phố Thái Bình đối với đường Đinh Tiên Hoàng (Bắc sông 3-2) (số thứ tự 1.5), đường Lý Bôn (số thứ tự 1.13).

- Bảng 03-3: Bảng giá đất ở tại thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương: “Bảng 03-3: Bảng giá đất ở tại thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương”.

- Bảng 03-5: Bảng giá đất ở tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải.

- Bảng 03-7: Bảng giá đất ở tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy.

- Bảng 03-8: Bảng giá đất ở tại thị trấn Hưng Hà, thị trấn Hung Nhân, huyện Hưng Hà.

(chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)

b) Bổ sung một số vị trí, tuyến đường tại các Bảng giá đất:

- Bảng 03-1: Bảng giá đất ở đô thị tại thành phố Thái Bình.

- Bảng 03-2: Bảng giá đất ở tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ.

(chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)

3. Sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất ở tại nông thôn tại khoản 1 Điều này như sau:

- Bảng 04-1: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thành phố Thái Bình.

- Bảng 04-2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ.

- Bảng 04-3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Kiến Xương.

- Bảng 04-4: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Đông Hưng.

- Bảng 04-5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Tiền Hải.

- Bảng 04-6: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Vũ Thư.

- Bảng 04-7: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Thái Thụy.

- Bảng 04-8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Hưng Hà.

(chi tiết tại Phụ lục V, Phụ lục VI kèm theo)

4. Sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất ở tại đô thị tại khoản 2 Điều này như sau:

- Bảng 05-1: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thành phố Thái Bình.

- Bảng 05-2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ.

- Bảng 05-3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương.

- Bảng 05-5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải.

- Bảng 05-7: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy.

- Bảng 05-8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Hưng Hà, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà.

(chi tiết tại Phụ lục VII, Phụ lục VIII kèm theo)

5. Sửa đổi, bổ sung Bảng 06: Bảng giá đất phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

(chi tiết tại Phụ lục IX kèm theo)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số Bảng giá đất tại File này được bổ sung bởi Điều 1 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 22/04/2024 (VB hết hiệu lực: 29/08/2024)
Điều 1. Thông qua bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

1. Bổ sung một số vị trí, tuyến đường của các xã tại các Bảng giá đất ở tại nông thôn:

a) Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND đối với các xã: An Đồng (số thứ tự 2.4), An Lễ (số thứ tự 2.7), An Tràng (số thứ tự 2.13), Đồng Tiến (số thứ tự 2.17), Quỳnh Hưng (số thứ tự 2.26), Quỳnh Minh (số thứ tự 2.29).

b) Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND đối với các xã: Quỳnh Khê (số thứ tự 2.27), Quỳnh Ngọc (số thứ tự 2.31).

c) Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND đối với các xã: Bình Định (số thứ tự 3.3), Hồng Tiến (số thứ tự 3.9), Quang Bình (số thứ tự 3.16), Thượng Hiền (số thứ tự 3.24), Vũ An (số thứ tự 3.26), Vũ Bình (số thứ tự 3.27), Vũ Công (số thứ tự 3.28).

d) Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND đối với xã Tây Sơn (số thứ tự 3.33).

đ) Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND đối với các xã: Đông Phương (số thứ tự 4.19), Đông Vinh (số thứ tự 4.23).

e) Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND đối với các xã: Bắc Hải (số thứ tự 5.2), Đông Hoàng (số thứ tự 5.5), Nam Thịnh (số thứ tự 5.23), Nam Trung (số thứ tự 5.24), Phương Công (số thứ tự 5.25), Tây Lương (số thứ tự 5.28), Tây Ninh (số thứ tự 5.29), Tây Phong (số thứ tự 5.30).

g) Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND đối với các xã: Tây Tiến (số thứ tự 5.32), Vân Trường (số thứ tự 5.33).

h) Bảng 02-6: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Vũ Thư kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND đối với các xã: Trung An (số thứ tự 6.20), Vũ Tiến (số thứ tự 6.26), Xuân Hòa (số thứ tự 6.29).

i) Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND đối với các xã: Thái Đô (số thứ tự 7.4), Thụy Liên (số thứ tự 7.34), Thụy Trường (số thứ tự 7.44).

k) Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND đối với các xã: An Tân (số thứ tự 7.23), Dương Phúc (số thứ tự 7.28).

l) Bảng 02-8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND đối với các xã: Tân Tiến (số thứ tự 8.26), Thái Phương (số thứ tự 8.29).

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

2. Bổ sung một số vị trí, tuyến đường tại các Bảng giá đất ở tại đô thị:

a) Bảng 03-2: Bảng giá đất ở tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND.

b) Bảng 03-3: Bảng giá đất ở tại thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND.

c) Bảng 03-5: Bảng giá đất ở tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND.

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

3. Bổ sung các Bảng giá đất tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được bổ sung các Bảng giá đất ở tại nông thôn tại khoản 1 Điều này như sau:

a) Bảng 04-2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ.

b) Bảng 04-3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Kiến Xương.

c) Bảng 04-4: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Đông Hưng.

d) Bảng 04-5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Tiền Hải.

đ) Bảng 04-6: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Vũ Thư.

e) Bảng 04-7: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Thái Thụy.

g) Bảng 04-8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Hưng Hà.

(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)

4. Bổ sung các Bảng giá đất tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được bổ sung các Bảng giá đất ở tại đô thị tại khoản 2 Điều này như sau:

a) Bảng 05-2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ.

b) Bảng 05-3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương.

c) Bảng 05-5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải.

(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
...
PHỤ LỤC I: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
...
PHỤ LỤC II: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
...
PHỤ LỤC III: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
...
PHỤ LỤC IV: BỔ SUNG CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số Bảng giá đất tại File này được điều chỉnh bởi Điều 1 Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 29/08/2024
Một số Bảng giá đất tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 05/12/2023 (VB hết hiệu lực: 29/08/2024)
Một số Bảng giá đất tại File này được bổ sung bởi Điều 1 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 22/04/2024 (VB hết hiệu lực: 29/08/2024)