Luật Đất đai 2024

Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024)

Số hiệu 22/2019/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Ngày ban hành 14/12/2019
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước
Loại văn bản Nghị quyết
Người ký Bùi Minh Châu
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2019/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 14 tháng 12 năm 2019

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Xét Tờ trình số 5467/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) với một số nội dung chính như sau:

1. Đối với đất nông nghiệp:

Giá đất nông nghiệp 5 năm (2020-2024) tăng bình quân 35,6% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019) cụ thể như sau:

ĐVT: Đồng/m2

STT

DIỄN GIẢI

Giá đất 5 năm (2015-2019)

Dự thảo Giá đất 5 năm (2020 - 2024)

Xã đồng bằng

Xã trung du, miền núi

Xã đồng bằng

Xã trung du, miền núi

1

Đất trồng lúa nước

Vị trí 1

37.400

34.000

50.700

46.100

Vị trí 2

33.600

30.600

45.600

41.500

VỊ trí 3

31.700

28.800

43.000

39.000

2

Đất trồng cây hàng năm còn lại

Vị trí 1

31.700

28.800

43.000

39.000

Vị trí 2

28.600

26.000

38.800

35.300

Vị trí 3

27.000

24.600

36.600

33.400

3

Đất nuôi trồng thủy sản

Vị trí 1

31.700

28.800

43.000

39.000

Vị trí 2

28.600

26.000

38.800

35.300

Vị trí 3

27.000

24.600

36.600

33.400

4

Đất trồng cây lâu năm

Vị trí 1

30.200

27.500

41.000

37.300

Vị trí 2

27.200

24.700

36.900

33.500

Vị trí 3

25.700

23.300

34.800

31.600

5

Đất rừng sản xuất

Vị trí 1

14.000

8.900

19.000

12.000

Vị trí 2

12.700

8.000

17.200

10.800

Vị trí 3

12.000

7.500

16.300

10.200

2. Đối với đất ở

Giá đất ở tại các huyện, thành, thị cụ thể như sau:

- Thành phố Việt Trì: Tỷ lệ tăng bình quân toàn thành phố là 34,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Thị xã Phú Thọ: Tỷ lệ tăng bình quân toàn thị xã là 33,9% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Cẩm Khê: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,2% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Đoan Hùng: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Hạ Hòa: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 27,6% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Lâm Thao: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 22,7% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Phù Ninh: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 30,8% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Tam Nông: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,4% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Tân Sơn: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 25,3% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Thanh Ba: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 29,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Thanh Sơn: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện 34,9% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Thanh Thủy: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 28,5% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Yên Lập: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 24,3% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019).

3. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

a) Phân vị trí để xác định giá đất

- Đối với thửa đất có diện tích dưới 01 ha: Toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1 theo từng tuyến đường được thể hiện trên bảng giá đất ở. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất.

- Đối với thửa đất có diện tích từ 01 ha trở lên: Việc phân vị trí trong thửa đất như sau:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới giao đất (Vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông) đến 50m, theo tuyến đường có giá cao nhất (Nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 2: Từ 51m đến 100m, giá đất được xác định bằng 70% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (Nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (Nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

b) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại vị trí 1 được xác định cụ thể như sau:

- Đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 80% giá đất ở của khu vực liền kề.

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 60% giá đất ở của khu vực liền kề.

4. Đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Giá đất khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) cụ thể như sau:

ĐVT: Đồng/m2

STT

TÊN KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP

Giá đất 5 năm (2015-2019)

Giá đất 5 năm (2020-2024)

1

Thành phố Việt Trì

Khu công nghiệp Thụy Vân

500.000

580.000

Cụm công nghiệp Bạch Hạc

500.000

550.000

2

Thị xã Phú Thọ

Khu công nghiệp Phú Hà

400.000

460.000

Cụm công nghiệp Thanh Minh

300.000

350.000

3

Huyện Lâm Thao

Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Kinh Kệ - Hợp Hải

300.000

350.000

Cụm công nghiệp Bắc Lâm Thao

300.000

350.000

Khu làng nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xã Sơn Vi

300.000

350.000

4

Huyện Phù Ninh

Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Đồng Lạng

300.000

400.000

Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Phú Gia

300.000

350.000

Khu công nghiệp Phù Ninh

300.000

350.000

Cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo

380.000

5

Huyện Thanh Thủy

Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá

250.000

300.000

6

Huyện Tam Nông

Khu công nghiệp Trung Hà

400.000

460.000

Khu công nghiệp Tam Nông

250.000

300.000

7

Huyện Đoan Hùng

Cụm công nghiệp làng nghề Sóc Đăng

250.000

290.000

8

Huyện Thanh Ba

Cụm công nghiệp làng nghề phía nam Thanh Ba

250.000

290.000

Cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành

250.000

290.000

9

Huyện Cẩm Khê

Khu công nghiệp Cẩm Khê

300.000

350.000

Cụm công nghiệp thị trấn Sông Thao

300.000

350.000

10

Huyện Thanh Sơn

Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Giáp Lai

250.000

290.000

Cụm công nghiệp Thắng Sơn

250.000

290.000

11

Huyện Hạ Hòa

Khu công nghiệp Hạ Hòa

250.000

290.000

12

Huyện Yên Lập

Cụm công nghiệp Thị trấn Yên Lập

200.000

220.000

Cụm công nghiệp Lương Sơn

180.000

200.000

13

Huyện Tân Sơn

Cụm công nghiệp Tân Phú

200.000

210.000

5. Giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (Đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)

Giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (Đất sông, suối để khai thác cát, sỏi) tăng 23,5% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019) cụ thể như sau:

ĐVT: Đồng/m2

STT

DIỄN GIẢI

Giá đất 5 năm
(2015-2019)

Giá đất 5 năm
(2020-2024)

I

SÔNG

1

Sông Bứa

100.000

124.000

2

Sông Chảy

147.000

182.000

3

Sông Đà

90.000

111.000

4

Sông Hồng

72.000

89.000

5

Sông Lô

180.000

222.000

II

NGÒI

1

Ngòi Lao

45.000

55.000

2

Ngòi Giành

45.000

55.000

6. Giá đất xây dựng công trình công cộng (Gồm: đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác) có mục đích kinh doanh; giá đất xây dựng công trình sự nghiệp trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất được tính bằng 80% giá đất ở của khu vực liền kề và việc phân vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

7. Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 60% giá đất ở của khu vực liền kề và việc phân vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

8. Giá của các loại đất còn lại ngoài các loại đất đã nêu trên, mức giá được tính bằng giá đất ở vị trí liền kề của khu vực. Nếu các loại đất trên liên kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

9. Các trường hợp điều chỉnh Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024)

Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) điều chỉnh trong các trường hợp sau:

- Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự.

- Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.

Điều 2: Hội đồng nhân dân tỉnh giao.

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết; trong quá trình thực hiện nếu điều chỉnh, bổ sung thì Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án, thống nhất ý kiến với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khóa XVIII, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ TN&MT);
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TT Công báo - Tin học (VP UBND tỉnh);
- Lưu VT, TH (T25b).

CHỦ TỊCH




Bùi Minh Châu

148
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024)
Tải văn bản gốc Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024)
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024)
Số hiệu: 22/2019/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Lĩnh vực, ngành: Bất động sản,Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
Người ký: Bùi Minh Châu
Ngày ban hành: 14/12/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 29/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 ... của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024)
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019 (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Nghị quyết số 24/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021) của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ như sau:

“ 2. Đối với đất ở

a) Điều chỉnh, bổ sung, hủy bỏ giá đất ở tại các huyện, thành, thị cụ thể như sau:

- Thành phố Việt Trì:

Điều chỉnh giá 1.109 vị trí; bổ sung mới 119 vị trí; điều chỉnh tên tuyến đường 258 vị trí và hủy bỏ 24 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Thị xã Phú Thọ:

Điều chỉnh giá 333 vị trí; bổ sung mới 47 vị trí; điều chỉnh tên tuyến đường 31 vị trí và hủy bỏ 35 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Cẩm Khê:

Điều chỉnh giá 444 vị trí; bổ sung mới 76 vị trí; điều chỉnh tên tuyến đường 67 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Đoan Hùng:

Điều chỉnh giá 313 vị trí; bổ sung mới 30 vị trí; điều chỉnh tên tuyến đường 25 vị trí và hủy bỏ 12 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Hạ Hòa:

Điều chỉnh giá 280 vị trí; bổ sung mới 20 vị trí; điều chỉnh tên tuyến đường 37 vị trí và hủy bỏ 4 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Lâm Thao:

Điều chỉnh giá 248 vị trí; bổ sung mới 58 vị trí; điều chỉnh tên tuyến đường 25 vị trí và hủy bỏ 5 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Phù Ninh:

Điều chỉnh giá 184 vị trí; bổ sung mới 60 vị trí; điều chỉnh tên tuyến đường 26 vị trí và hủy bỏ 01 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Tam Nông:

Điều chỉnh giá 136 vị trí; bổ sung mới 27 vị trí; điều chỉnh tên tuyến đường 53 vị trí và hủy bỏ 5 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

+ Huyện Tân Sơn:

Điều chỉnh giá 163 vị trí; bổ sung mới 22 vị trí; điều chỉnh tên tuyến đường 48 vị trí và hủy bỏ 01 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Thanh Ba:

Điều chỉnh giá 232 vị trí; bổ sung mới 40 vị trí; điều chỉnh tên tuyến đường 23 vị trí và hủy bỏ 01 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Thanh Sơn:

Điều chỉnh giá 254 vị trí; bổ sung mới 51 vị trí; điều chỉnh tên tuyến đường 79 vị trí và hủy bỏ 9 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Thanh Thủy:

Điều chỉnh giá 246 vị trí; bổ sung mới 12 vị trí; điều chỉnh tên tuyến đường 18 vị trí và hủy bỏ 5 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Yên Lập:

Điều chỉnh giá 168 vị trí; bổ sung mới 31 vị trí; điều chỉnh tên tuyến đường 13 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

b) Sửa đổi, bổ sung quy định phân lớp và xác định giá đất ở

“Giá đất ở của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố), vị trí thể hiện cụ thể trên bảng giá đất ở đính kèm. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất.

Phân lớp đối với những thửa đất có chiều sâu lớn (không áp dụng đối với các lô đất nằm trong các dự án khu nhà ở, khu tái định cư, khu đất đấu giá được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500):

- Đất ở tại nông thôn:

+ Lớp thứ 1: Tính từ chỉ giới đường đến 30m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).

+ Lớp thứ 2: Từ trên 30m đến 60m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Lớp thứ nhất, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Lớp thứ 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp Lớp thứ 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Lớp thứ nhất, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

- Đất ở tại đô thị:

+ Lớp thứ 1: Tính từ chỉ giới đường, phố, ngõ đến 25m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường, phố, ngõ (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).

+ Lớp thứ 2: Từ trên 25m đến 50m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Lớp thứ nhất, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Lớp thứ 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp Lớp thứ 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Lớp thứ nhất, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

- Các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị (trong trường hợp chưa có quy định trong bảng giá đất), căn cứ vào vị trí tiếp giáp của dự án với đường, phố đã được quy định trong bảng giá và quy hoạch chi tiết của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt để chia mức giá theo mặt cắt đường cụ thể như sau:

+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 22m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của đường, phố (tính theo tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất).

+ Mặt cắt đường từ 16,5m đến dưới 22m, giá đất được xác định giảm 10% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).

+ Mặt cắt đường nhỏ hơn 16,5m, giá đất được xác định giảm 20% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).

- Giá đất ở tại những khu vực, đoạn đường (ngõ, phố) đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng mà chưa quy định bảng giá riêng được tính bằng 1,3 lần của mức giá của khu vực, đoạn đường (ngõ, phố) đã quy định trong bảng giá đất. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường (ngõ, phố) thì giá đất được xác định theo tuyến đường (ngõ, phố) có giá cao nhất.”

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) với một số nội dung chính như sau:
...
2. Đối với đất ở

Giá đất ở tại các huyện, thành, thị cụ thể như sau:

- Thành phố Việt Trì: Tỷ lệ tăng bình quân toàn thành phố là 34,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Thị xã Phú Thọ: Tỷ lệ tăng bình quân toàn thị xã là 33,9% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Cẩm Khê: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,2% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Đoan Hùng: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Hạ Hòa: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 27,6% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Lâm Thao: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 22,7% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Phù Ninh: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 30,8% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Tam Nông: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,4% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Tân Sơn: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 25,3% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Thanh Ba: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 29,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Thanh Sơn: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện 34,9% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Thanh Thủy: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 28,5% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Yên Lập: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 24,3% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019).
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 như sau:

“ 2. Đối với đất ở

a) Điều chỉnh, bổ sung, hủy bỏ giá đất ở tại các huyện, thành, thị cụ thể như sau:

- Thành phố Việt Trì: Điều chỉnh tăng giá 851 vị trí, tăng từ 20 - 200% (tỷ lệ tăng bình quân toàn thành phố là 30,77%); bổ sung mới 34 vị trí; điều chỉnh tên tuyến đường 47 vị trí và hủy bỏ 05 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Thị xã Phú Thọ: Điều chỉnh tăng giá 47 vị trí, tăng từ 20 - 100% (tỷ lệ tăng bình quân toàn thị xã là 45,71%); bổ sung mới 12 vị trí, điều chỉnh tên tuyến đường 31 vị trí, hủy bỏ 01 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Cẩm Khê: Điều chỉnh tăng giá 58 vị trí, tăng từ 20 - 100% (tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 47,3%); bổ sung mới 42 vị trí, điều chỉnh tên tuyến đường 74 vị trí, hủy bỏ 02 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Đoan Hùng: Điều chỉnh tăng giá 76 vị trí, tăng từ 20 - 29,41% (tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,74%); bổ sung mới 02 vị trí, điều chỉnh tên tuyến đường 125 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Hạ Hòa: Điều chỉnh tăng giá 05 vị trí, tăng từ 20 - 110,53% (tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 35,51%); bổ sung mới 33 vị trí, điều chỉnh tên tuyến đường 116 vị trí, hủy bỏ 01 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Lâm Thao: Điều chỉnh tăng giá 241 vị trí, tăng từ 20 - 100% (tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 24,91%); bổ sung mới 24 vị trí, điều chỉnh tên tuyến đường 19 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Phù Ninh: Điều chỉnh tăng giá 125 vị trí, tăng từ 11,11 - 198,51% (tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 38,78%); bổ sung mới 14 vị trí, điều chỉnh tên tuyến đường 20 vị trí, hủy bỏ 01 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Tam Nông: Điều chỉnh tăng giá 33 vị trí, tăng từ 20 - 27,66% (tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 22,77%); bổ sung mới 06 vị trí, điều chỉnh tên tuyến đường 75 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Tân Sơn: Điều chỉnh tăng giá 87 vị trí, tăng từ 20 - 63,04% (tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 27,35%); điều chỉnh tên tuyến đường 03 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Thanh Ba: Điều chỉnh tăng giá 79 vị trí, tăng từ 27,27 - 45,16% (tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 34,86%); bổ sung mới 07 vị trí, điều chỉnh tên tuyến đường 64 vị trí, hủy bỏ 05 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Thanh Sơn: Điều chỉnh tăng giá 104 vị trí, tăng từ 20 - 194,12% (tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 46,45%); bổ sung mới 11 vị trí, điều chỉnh tên tuyến đường 31 vị trí, hủy bỏ 02 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Thanh Thủy: Điều chỉnh tăng giá 98 vị trí, tăng từ 20 - 100% (tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 63,58%); bổ sung mới 14 vị trí, điều chỉnh tên tuyến đường 48 vị trí, hủy bỏ 01 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Yên Lập: Điều chỉnh tăng giá 92 vị trí, tăng từ 20 - 185,71% (tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 32,1 5%); bổ sung mới 02 vị trí, điều chỉnh tên tuyến đường 9 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

b) Bổ sung phân vị trí để xác định giá đất ở.

Giá đất ở của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố), vị trí thể hiện cụ thể trên bảng giá đất ở đính kèm. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất.

Phân vị trí đối với những thửa đất có chiều sâu lớn (không áp dụng đối với các lô đất nằm trong các dự án khu nhà ở, khu tái định cư, khu đất đấu giá được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500):

- Đất ở tại nông thôn:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đến 30m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).

+ Vị trí 2: Từ trên 30m đến 60m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

- Đất ở tại đô thị:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường, phố, ngõ đến 25m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường, phố, ngõ (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).

+ Vị trí 2: Từ trên 25m đến 50m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

- Các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị (trong trường hợp chưa có quy định trong bảng giá đất):

Trường hợp dự án có vị trí tiếp giáp với đường, phố đã được quy định giá thì căn cứ theo quy hoạch của cấp có thẩm quyền phê duyệt để chia mức giá theo mặt cắt đường cụ thể như sau:

+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 22m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của đường, phố (tính theo tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất).

+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 16,5m đến dưới 22m, giá đất được xác định giảm 10% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).

+ Mặt cắt đường nhỏ hơn 16,5m, giá đất được xác định giảm 20% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố)”.

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) với một số nội dung chính như sau:
...
2. Đối với đất ở

Giá đất ở tại các huyện, thành, thị cụ thể như sau:

- Thành phố Việt Trì: Tỷ lệ tăng bình quân toàn thành phố là 34,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Thị xã Phú Thọ: Tỷ lệ tăng bình quân toàn thị xã là 33,9% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Cẩm Khê: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,2% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Đoan Hùng: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Hạ Hòa: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 27,6% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Lâm Thao: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 22,7% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Phù Ninh: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 30,8% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Tam Nông: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,4% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Tân Sơn: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 25,3% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Thanh Ba: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 29,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Thanh Sơn: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện 34,9% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Thanh Thủy: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 28,5% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Yên Lập: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 24,3% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019).
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 29/03/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 29/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 ... của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024)
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019 (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Nghị quyết số 24/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021) của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

“ 3. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không áp dụng đối với đất các khu, cụm công nghiệp và đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng)

Bổ sung vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020 - 2024) giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (không bao gồm đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối để khai thác cát, sỏi) và sửa đổi, bổ sung một số quy định tại khoản 3 điều 1 Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày ngày 14 tháng 12 năm 2019 (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Nghị quyết số 24/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021) như sau:

a) Phân lớp để xác định giá đất

Giá đất của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố) thể hiện cụ thể trên bảng giá đất đính kèm là mức giá quy định theo Lớp thứ 1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất. Việc phân lớp trong thửa đất như sau:

+ Lớp thứ 1: Tính từ chỉ giới giao đất (vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông) đến 50 m, theo tuyến đường có giá cao nhất (nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường).

+ Lớp thứ 2: Từ 51 m đến 100 m, giá đất được xác định bằng 70% giá đất Lớp thứ nhất, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Lớp thứ 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất Lớp thứ nhất, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

b) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại Lớp thứ 1 được xác định cụ thể:

- Đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp được quy định mức giá cụ thể trong bảng giá đất theo từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố). Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất được xác định theo tuyến đường, phố có giá cao nhất.

Đối với đất thương mại, dịch vụ sử dụng vào mục đích làm bến, bãi ven sông được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ đối với từng tuyến sông, ngòi như sau: Sông Lô bằng 80%; Sông Chảy bằng 75%; Sông Bứa và sông Đà bằng 70%; Sông Hồng bằng 65%; Ngòi Lao và Ngòi Giành bằng 60%; các tuyến còn lại bằng 50% giá đất đất thương mại, dịch vụ.

- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (không bao gồm đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối để khai thác cát, sỏi) được xác định theo giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng vị trí, nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.”

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) với một số nội dung chính như sau:
...
3. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

a) Phân vị trí để xác định giá đất

- Đối với thửa đất có diện tích dưới 01 ha: Toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1 theo từng tuyến đường được thể hiện trên bảng giá đất ở. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất.

- Đối với thửa đất có diện tích từ 01 ha trở lên: Việc phân vị trí trong thửa đất như sau:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới giao đất (Vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông) đến 50m, theo tuyến đường có giá cao nhất (Nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 2: Từ 51m đến 100m, giá đất được xác định bằng 70% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (Nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (Nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

b) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại vị trí 1 được xác định cụ thể như sau:

- Đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 80% giá đất ở của khu vực liền kề.

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 60% giá đất ở của khu vực liền kề.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) như sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 như sau:

“ 3. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không áp dụng đối với đất các khu, cụm công nghiệp và đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)).

Bổ sung vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020 - 2024) giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ và sửa đổi, bổ sung một số quy định tại khoản 3 điều 1 Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 như sau:

a) Phân vị trí để xác định giá đất.

Giá đất của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố) thể hiện cụ thể trên bảng giá đất đính kèm là mức giá quy định theo vị trí 1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất. Việc phân vị trí trong thửa đất như sau:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới giao đất (vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông) đến 50 m, theo tuyến đường có giá cao nhất (nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 2: Từ 51 m đến 100 m, giá đất được xác định bằng 70% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

b) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại vị trí 1 được xác định cụ thể:

- Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định mức giá cụ thể trong bảng giá đất theo từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố). Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất được xác định theo tuyến đường, phố có giá cao nhất.

Đối với đất thương mại, dịch vụ sử dụng vào mục đích làm bến, bãi ven sông được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ đối với từng tuyến sông, ngòi như sau: Sông Lô bằng 80%; sông Chảy bằng 75%; sông Bứa và sông Đà bằng 70%; sông Hồng bằng 65%; ngòi Lao và ngòi Giành bằng 60%; các tuyến còn lại bằng 50% giá đất đất thương mại, dịch vụ”.

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) với một số nội dung chính như sau:
...
3. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

a) Phân vị trí để xác định giá đất

- Đối với thửa đất có diện tích dưới 01 ha: Toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1 theo từng tuyến đường được thể hiện trên bảng giá đất ở. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất.

- Đối với thửa đất có diện tích từ 01 ha trở lên: Việc phân vị trí trong thửa đất như sau:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới giao đất (Vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông) đến 50m, theo tuyến đường có giá cao nhất (Nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 2: Từ 51m đến 100m, giá đất được xác định bằng 70% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (Nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (Nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

b) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại vị trí 1 được xác định cụ thể như sau:

- Đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 80% giá đất ở của khu vực liền kề.

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 60% giá đất ở của khu vực liền kề.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 29/03/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 29/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 ... của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024)
...
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019 (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Nghị quyết số 24/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021) của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

“4. Đất các khu, cụm công nghiệp

- Giá đất các khu, cụm công nghiệp được quy định chi tiết theo bảng giá đất khu, cụm công nghiệp kèm theo. Riêng đối với đất xây dựng công trình hành chính - dịch vụ trong các khu, cụm công nghiệp được xác định bằng 1,3 lần mức giá đất tại khu, cụm công nghiệp đó trong bảng giá đất.

- Bổ sung bảng giá đất khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020 - 2024) cụ thể như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) với một số nội dung chính như sau:
...
4. Đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Giá đất khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) cụ thể như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 1 như sau:

“ 4. Đất các khu, cụm công nghiệp.

- Giá đất các khu, cụm công nghiệp được quy định chi tiết theo bảng giá đất khu, cụm công nghiệp kèm theo. Riêng đối với đất xây dựng công trình hành chính - dịch vụ trong các khu, cụm công nghiệp được tính bằng 02 lần mức giá đất tại khu, cụm công nghiệp đó trong bảng giá đất.

- Giá đất khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020- 2024) cụ thể như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) với một số nội dung chính như sau:
...
4. Đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Giá đất khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) cụ thể như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 29/03/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) như sau:
...
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 1 như sau:

“6. Giá đất xây dựng công trình công cộng gồm: Đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác có mục đích kinh doanh tính bảng giá đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc chia vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp”.

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) với một số nội dung chính như sau:
...
6. Giá đất xây dựng công trình công cộng (Gồm: đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác) có mục đích kinh doanh; giá đất xây dựng công trình sự nghiệp trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất được tính bằng 80% giá đất ở của khu vực liền kề và việc phân vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 29/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 ... của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024)
...
5. Sửa đổi khoản 7 Điều 1 Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019 (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Nghị quyết số 24/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021) của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ như sau:

“7. Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hoả táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 80% giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của khu vực liền kề và việc phân lớp trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.”

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) với một số nội dung chính như sau:
...
7. Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 60% giá đất ở của khu vực liền kề và việc phân vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) như sau:
...
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 1 như sau:

“7. Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 80% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc phân vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp”.

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) với một số nội dung chính như sau:
...
7. Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 60% giá đất ở của khu vực liền kề và việc phân vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 29/03/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) như sau:
...
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 1 như sau:

“8. Đối với trường hợp thuê đất mà có phần diện tích đất thuê bị hạn chế khả năng sử dụng thì giá đất được xác định bằng 50% giá đất của thửa đất được thuê. Giá của các loại đất còn lại ngoài các loại đất đã nêu trên, mức giá được tính bằng giá đất ở vị trí liền kề của khu vực. Nếu các loại đất trên liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất”.

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) với một số nội dung chính như sau:
...
8. Giá của các loại đất còn lại ngoài các loại đất đã nêu trên, mức giá được tính bằng giá đất ở vị trí liền kề của khu vực. Nếu các loại đất trên liên kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Bảng giá các loại đất tại Điều này được tiếp tục thực hiện bởi Điều 1 Nghị quyết 22/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Điều 1. Tiếp tục thực hiện Bảng giá các loại đất tỉnh Phú Thọ 05 năm (2020- 2024) đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ thông qua tại Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019 thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) ... đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) với một số nội dung chính như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Điều này được bổ sung bởi Điều 2 Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 2. Bổ sung khoản 7a Điều 1 Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024), như sau:

“7a. Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao:

a) Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 70% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

b) Giá đất cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 60% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nêu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất”.

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) với một số nội dung chính như sau:

1. Đối với đất nông nghiệp:

Giá đất nông nghiệp 5 năm (2020-2024) tăng bình quân 35,6% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019) cụ thể như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

2. Đối với đất ở

Giá đất ở tại các huyện, thành, thị cụ thể như sau:

- Thành phố Việt Trì: Tỷ lệ tăng bình quân toàn thành phố là 34,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Thị xã Phú Thọ: Tỷ lệ tăng bình quân toàn thị xã là 33,9% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Cẩm Khê: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,2% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Đoan Hùng: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Hạ Hòa: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 27,6% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Lâm Thao: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 22,7% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Phù Ninh: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 30,8% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Tam Nông: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,4% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Tân Sơn: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 25,3% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Thanh Ba: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 29,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Thanh Sơn: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện 34,9% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Thanh Thủy: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 28,5% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

- Huyện Yên Lập: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 24,3% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019).

3. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

a) Phân vị trí để xác định giá đất

- Đối với thửa đất có diện tích dưới 01 ha: Toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1 theo từng tuyến đường được thể hiện trên bảng giá đất ở. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất.

- Đối với thửa đất có diện tích từ 01 ha trở lên: Việc phân vị trí trong thửa đất như sau:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới giao đất (Vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông) đến 50m, theo tuyến đường có giá cao nhất (Nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 2: Từ 51m đến 100m, giá đất được xác định bằng 70% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (Nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (Nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

b) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại vị trí 1 được xác định cụ thể như sau:

- Đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 80% giá đất ở của khu vực liền kề.

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 60% giá đất ở của khu vực liền kề.

4. Đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Giá đất khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) cụ thể như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

5. Giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (Đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)

Giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (Đất sông, suối để khai thác cát, sỏi) tăng 23,5% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019) cụ thể như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

6. Giá đất xây dựng công trình công cộng (Gồm: đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác) có mục đích kinh doanh; giá đất xây dựng công trình sự nghiệp trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất được tính bằng 80% giá đất ở của khu vực liền kề và việc phân vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

7. Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 60% giá đất ở của khu vực liền kề và việc phân vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

8. Giá của các loại đất còn lại ngoài các loại đất đã nêu trên, mức giá được tính bằng giá đất ở vị trí liền kề của khu vực. Nếu các loại đất trên liên kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

9. Các trường hợp điều chỉnh Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024)

Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) điều chỉnh trong các trường hợp sau:

- Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự.

- Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
Bảng giá các loại đất tại Điều này được tiếp tục thực hiện bởi Điều 1 Nghị quyết 22/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Điều này được bổ sung bởi Điều 2 Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 29/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 ... của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024)

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

“1. Đối với đất nông nghiệp:

a) Giá đất nông nghiệp 5 năm (2020 - 2024) điều chỉnh cụ thể như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

b) Bổ sung quy định giá đất nông nghiệp

“- Giá đất nông nghiệp trong cùng thửa đất ở được xác định bằng 50% giá đất ở của thửa đất đó.

Khi Nhà nước thu hồi diện tích đất nông nghiệp trong cùng thửa đất ở, giá trị bồi thường, hỗ trợ về đất được xác định bằng 50% giá đất ở của thửa đất đó nhân với diện tích đất thu hồi và không tính hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, tạo việc làm, ổn định đời sống, sản xuất và các chính sách hỗ trợ khác.

Trường hợp giá trị bồi thường theo công thức trên thấp hơn 2 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn cộng với các chính sách hỗ trợ, hỗ trợ khác kèm theo thì mức bồi thường sẽ được xác định bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường thị trấn cộng với các chính sách hỗ trợ, hỗ trợ khác theo quy định hiện hành.”

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) với một số nội dung chính như sau:

1. Đối với đất nông nghiệp:

Giá đất nông nghiệp 5 năm (2020-2024) tăng bình quân 35,6% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019) cụ thể như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 29/03/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 29/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 ... của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024)

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

“1. Đối với đất nông nghiệp:

a) Giá đất nông nghiệp 5 năm (2020 - 2024) điều chỉnh cụ thể như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

b) Bổ sung quy định giá đất nông nghiệp

“- Giá đất nông nghiệp trong cùng thửa đất ở được xác định bằng 50% giá đất ở của thửa đất đó.

Khi Nhà nước thu hồi diện tích đất nông nghiệp trong cùng thửa đất ở, giá trị bồi thường, hỗ trợ về đất được xác định bằng 50% giá đất ở của thửa đất đó nhân với diện tích đất thu hồi và không tính hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, tạo việc làm, ổn định đời sống, sản xuất và các chính sách hỗ trợ khác.

Trường hợp giá trị bồi thường theo công thức trên thấp hơn 2 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn cộng với các chính sách hỗ trợ, hỗ trợ khác kèm theo thì mức bồi thường sẽ được xác định bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường thị trấn cộng với các chính sách hỗ trợ, hỗ trợ khác theo quy định hiện hành.”

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) với một số nội dung chính như sau:

1. Đối với đất nông nghiệp:

Giá đất nông nghiệp 5 năm (2020-2024) tăng bình quân 35,6% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019) cụ thể như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 29/03/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 29/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 ... của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024)

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

“1. Đối với đất nông nghiệp:

a) Giá đất nông nghiệp 5 năm (2020 - 2024) điều chỉnh cụ thể như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

b) Bổ sung quy định giá đất nông nghiệp

“- Giá đất nông nghiệp trong cùng thửa đất ở được xác định bằng 50% giá đất ở của thửa đất đó.

Khi Nhà nước thu hồi diện tích đất nông nghiệp trong cùng thửa đất ở, giá trị bồi thường, hỗ trợ về đất được xác định bằng 50% giá đất ở của thửa đất đó nhân với diện tích đất thu hồi và không tính hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, tạo việc làm, ổn định đời sống, sản xuất và các chính sách hỗ trợ khác.

Trường hợp giá trị bồi thường theo công thức trên thấp hơn 2 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn cộng với các chính sách hỗ trợ, hỗ trợ khác kèm theo thì mức bồi thường sẽ được xác định bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường thị trấn cộng với các chính sách hỗ trợ, hỗ trợ khác theo quy định hiện hành.”

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) với một số nội dung chính như sau:

1. Đối với đất nông nghiệp:

Giá đất nông nghiệp 5 năm (2020-2024) tăng bình quân 35,6% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019) cụ thể như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 29/03/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 29/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 ... của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024)

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

“1. Đối với đất nông nghiệp:

a) Giá đất nông nghiệp 5 năm (2020 - 2024) điều chỉnh cụ thể như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

b) Bổ sung quy định giá đất nông nghiệp

“- Giá đất nông nghiệp trong cùng thửa đất ở được xác định bằng 50% giá đất ở của thửa đất đó.

Khi Nhà nước thu hồi diện tích đất nông nghiệp trong cùng thửa đất ở, giá trị bồi thường, hỗ trợ về đất được xác định bằng 50% giá đất ở của thửa đất đó nhân với diện tích đất thu hồi và không tính hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, tạo việc làm, ổn định đời sống, sản xuất và các chính sách hỗ trợ khác.

Trường hợp giá trị bồi thường theo công thức trên thấp hơn 2 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn cộng với các chính sách hỗ trợ, hỗ trợ khác kèm theo thì mức bồi thường sẽ được xác định bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường thị trấn cộng với các chính sách hỗ trợ, hỗ trợ khác theo quy định hiện hành.”

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) với một số nội dung chính như sau:

1. Đối với đất nông nghiệp:

Giá đất nông nghiệp 5 năm (2020-2024) tăng bình quân 35,6% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019) cụ thể như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 29/03/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 29/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 ... của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024)

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

“1. Đối với đất nông nghiệp:

a) Giá đất nông nghiệp 5 năm (2020 - 2024) điều chỉnh cụ thể như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

b) Bổ sung quy định giá đất nông nghiệp

“- Giá đất nông nghiệp trong cùng thửa đất ở được xác định bằng 50% giá đất ở của thửa đất đó.

Khi Nhà nước thu hồi diện tích đất nông nghiệp trong cùng thửa đất ở, giá trị bồi thường, hỗ trợ về đất được xác định bằng 50% giá đất ở của thửa đất đó nhân với diện tích đất thu hồi và không tính hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, tạo việc làm, ổn định đời sống, sản xuất và các chính sách hỗ trợ khác.

Trường hợp giá trị bồi thường theo công thức trên thấp hơn 2 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn cộng với các chính sách hỗ trợ, hỗ trợ khác kèm theo thì mức bồi thường sẽ được xác định bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường thị trấn cộng với các chính sách hỗ trợ, hỗ trợ khác theo quy định hiện hành.”

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) với một số nội dung chính như sau:

1. Đối với đất nông nghiệp:

Giá đất nông nghiệp 5 năm (2020-2024) tăng bình quân 35,6% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019) cụ thể như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 29/03/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 29/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 ... của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024)

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

“1. Đối với đất nông nghiệp:

a) Giá đất nông nghiệp 5 năm (2020 - 2024) điều chỉnh cụ thể như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

b) Bổ sung quy định giá đất nông nghiệp

“- Giá đất nông nghiệp trong cùng thửa đất ở được xác định bằng 50% giá đất ở của thửa đất đó.

Khi Nhà nước thu hồi diện tích đất nông nghiệp trong cùng thửa đất ở, giá trị bồi thường, hỗ trợ về đất được xác định bằng 50% giá đất ở của thửa đất đó nhân với diện tích đất thu hồi và không tính hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, tạo việc làm, ổn định đời sống, sản xuất và các chính sách hỗ trợ khác.

Trường hợp giá trị bồi thường theo công thức trên thấp hơn 2 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn cộng với các chính sách hỗ trợ, hỗ trợ khác kèm theo thì mức bồi thường sẽ được xác định bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường thị trấn cộng với các chính sách hỗ trợ, hỗ trợ khác theo quy định hiện hành.”

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) với một số nội dung chính như sau:

1. Đối với đất nông nghiệp:

Giá đất nông nghiệp 5 năm (2020-2024) tăng bình quân 35,6% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019) cụ thể như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 29/03/2025