Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024)
Số hiệu | 22/2019/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 14/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký | Bùi Minh Châu |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2019/NQ-HĐND |
Phú Thọ, ngày 14 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ
CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ trình số 5467/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) với một số nội dung chính như sau:
1. Đối với đất nông nghiệp:
Giá đất nông nghiệp 5 năm (2020-2024) tăng bình quân 35,6% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019) cụ thể như sau:
ĐVT: Đồng/m2
STT |
DIỄN GIẢI |
Giá đất 5 năm (2015-2019) |
Dự thảo Giá đất 5 năm (2020 - 2024) |
||
Xã đồng bằng |
Xã trung du, miền núi |
Xã đồng bằng |
Xã trung du, miền núi |
||
1 |
Đất trồng lúa nước |
|
|
|
|
|
Vị trí 1 |
37.400 |
34.000 |
50.700 |
46.100 |
|
Vị trí 2 |
33.600 |
30.600 |
45.600 |
41.500 |
|
VỊ trí 3 |
31.700 |
28.800 |
43.000 |
39.000 |
2 |
Đất trồng cây hàng năm còn lại |
|
|
|
|
|
Vị trí 1 |
31.700 |
28.800 |
43.000 |
39.000 |
|
Vị trí 2 |
28.600 |
26.000 |
38.800 |
35.300 |
|
Vị trí 3 |
27.000 |
24.600 |
36.600 |
33.400 |
3 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
Vị trí 1 |
31.700 |
28.800 |
43.000 |
39.000 |
|
Vị trí 2 |
28.600 |
26.000 |
38.800 |
35.300 |
|
Vị trí 3 |
27.000 |
24.600 |
36.600 |
33.400 |
4 |
Đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
Vị trí 1 |
30.200 |
27.500 |
41.000 |
37.300 |
|
Vị trí 2 |
27.200 |
24.700 |
36.900 |
33.500 |
|
Vị trí 3 |
25.700 |
23.300 |
34.800 |
31.600 |
5 |
Đất rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
Vị trí 1 |
14.000 |
8.900 |
19.000 |
12.000 |
|
Vị trí 2 |
12.700 |
8.000 |
17.200 |
10.800 |
|
Vị trí 3 |
12.000 |
7.500 |
16.300 |
10.200 |
Giá đất ở tại các huyện, thành, thị cụ thể như sau:
- Thành phố Việt Trì: Tỷ lệ tăng bình quân toàn thành phố là 34,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Thị xã Phú Thọ: Tỷ lệ tăng bình quân toàn thị xã là 33,9% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Cẩm Khê: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,2% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Đoan Hùng: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Hạ Hòa: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 27,6% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Lâm Thao: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 22,7% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Phù Ninh: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 30,8% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Tam Nông: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,4% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Tân Sơn: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 25,3% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Thanh Ba: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 29,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);