Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024)

Số hiệu 24/2021/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2021
Ngày có hiệu lực 01/01/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Bùi Minh Châu
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2021/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 09 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1, NGHỊ QUYẾT SỐ 22/2019/NQ-HĐND NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020-2024)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Xét Tờ trình số 5447/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 như sau:

“ 2. Đối với đất ở

a) Điều chỉnh, bổ sung, hủy bỏ giá đất ở tại các huyện, thành, thị cụ thể như sau:

- Thành phố Việt Trì: Điều chỉnh tăng giá 851 vị trí, tăng từ 20 - 200% (tỷ lệ tăng bình quân toàn thành phố là 30,77%); bổ sung mới 34 vị trí; điều chỉnh tên tuyến đường 47 vị trí và hủy bỏ 05 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Thị xã Phú Thọ: Điều chỉnh tăng giá 47 vị trí, tăng từ 20 - 100% (tỷ lệ tăng bình quân toàn thị xã là 45,71%); bổ sung mới 12 vị trí, điều chỉnh tên tuyến đường 31 vị trí, hủy bỏ 01 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Cẩm Khê: Điều chỉnh tăng giá 58 vị trí, tăng từ 20 - 100% (tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 47,3%); bổ sung mới 42 vị trí, điều chỉnh tên tuyến đường 74 vị trí, hủy bỏ 02 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Đoan Hùng: Điều chỉnh tăng giá 76 vị trí, tăng từ 20 - 29,41% (tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,74%); bổ sung mới 02 vị trí, điều chỉnh tên tuyến đường 125 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Hạ Hòa: Điều chỉnh tăng giá 05 vị trí, tăng từ 20 - 110,53% (tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 35,51%); bổ sung mới 33 vị trí, điều chỉnh tên tuyến đường 116 vị trí, hủy bỏ 01 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Lâm Thao: Điều chỉnh tăng giá 241 vị trí, tăng từ 20 - 100% (tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 24,91%); bổ sung mới 24 vị trí, điều chỉnh tên tuyến đường 19 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Phù Ninh: Điều chỉnh tăng giá 125 vị trí, tăng từ 11,11 - 198,51% (tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 38,78%); bổ sung mới 14 vị trí, điều chỉnh tên tuyến đường 20 vị trí, hủy bỏ 01 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

- Huyện Tam Nông: Điều chỉnh tăng giá 33 vị trí, tăng từ 20 - 27,66% (tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 22,77%); bổ sung mới 06 vị trí, điều chỉnh tên tuyến đường 75 vị trí so với Bảng giá đất 5 năm (2020 - 2024) đã ban hành.

[...]