HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 212/NQ-HĐND
|
Bắc Ninh, ngày 07
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
(NGUỒN TĂNG THU, TIẾT KIỆM CHI NĂM 2022 - ĐỢT 2)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số
86/NQ-HĐND 08 tháng 12 năm 2021 và các Nghị quyết điều chỉnh của Hội đồng nhân
dân tỉnh phê duyệt, điều chỉnh Kế hoạch và phương án phân bổ kế hoạch đầu tư
công trung hạn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 202/TTr-UBND
ngày 23 tháng 6 năm 2023 và Tờ trình số 212/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt phương án phân bổ vốn đầu tư công từ nguồn
tăng thu, tiết kiệm chi năm 2022 - đợt 2; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phân bổ vốn đầu tư công từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi năm 2022 (đợt 2) như
sau
1. Tổng nguồn tăng thu, tiết kiệm
chi năm 2022 là 2.901.190.000.000 đồng.
2. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ:
Phân bổ cho các công trình, dự
án, nhiệm vụ chi ngân sách tỉnh thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021 - 2025 (bao gồm cả các dự án hỗ trợ vốn cho các cơ quan trung ương ngành dọc
đóng trên địa bàn), bao gồm:
- Dự án, công trình đã có quyết
định phê duyệt quyết toán;
- Dự án chuyển tiếp còn hạn mức
trung hạn 2021 - 2025, dự án khởi công mới đủ thủ tục đầu tư có văn bản đề nghị
và cam kết giải ngân vốn được giao của các đơn vị Chủ đầu tư;
- Hỗ trợ cấp huyện còn hạn mức
trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2.
Phương án phân bổ
1. Tổng số tiền phân bổ:
491.234.942.500 đồng (Bằng chữ: Bốn trăm chín mươi mốt tỷ hai trăm ba mươi
tư triệu chín trăm bốn hai nghìn năm trăm đồng); trong đó:
- Bổ sung cho các dự án cấp tỉnh
đã có quyết định phê duyệt quyết toán đến ngày 12/6/2023 số tiền: 6.541.783.000
đồng;
- Phân bổ các dự án chuyển tiếp
còn hạn mức vốn trung hạn đủ điều kiện phân bổ số tiền: 8.193.159.500 đồng;
- Phân bổ các dự án khởi công mới
đủ điều kiện phân bổ số tiền: 464.000.000.000 đồng;
(Chi
tiết theo phụ lục số 1 đính kèm)
- Hỗ trợ cấp huyện còn hạn mức
trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025: 12.500.000.000 đồng;
(Chi
tiết theo phụ lục 02 đính kèm)
2. Số tiền còn lại
2.409.955.057.500 đồng, giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo liên Sở Tài chính - Kế
hoạch và Đầu tư rà soát nhu cầu, xây dựng phương án phân bổ cho các dự án đầu
tư công thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025, đủ điều kiện và khả
năng giải ngân trong năm 2023, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
trước khi ra quyết định phân bổ chi tiết cần hoàn thiện các thủ tục, báo cáo cấp
có thẩm quyền theo quy định; đồng thời chỉ đạo các ngành chức năng rà soát, kiểm
tra đảm bảo các quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục phân bổ kinh phí; sớm
tham mưu rà soát nguồn tăng thu, tiết kiệm chi 2022 còn lại và nguồn tiết kiệm
chi năm 2023, đề xuất điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021
- 2025 để quản lý, sử dụng nguồn kinh phí hiệu quả.
Điều 4. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết
theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Ninh khoá XIX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 07 tháng 07 năm
2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Chung
|
PHỤ LỤC SỐ 01
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
TỪ NGUỒN TĂNG THU, TIẾT KIỆM CHI BỔ SUNG CHI ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 212/NQ-HĐND ngày 07 tháng 07 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm xây dựng
|
Địa điểm mở tài khoản (chi tiết đến
quân, huyện)
|
Mã số dự án đầu tư
|
Mã ngành kinh tế (loại, khoản)
|
Thời gian khởi công hoàn thành
|
Quyết định đầu tư dự án
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025
|
Vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết
kế hoạch năm trước
|
Kế hoạch đầu tư công năm 2023
|
Ghi chú
|
Số, ngày, tháng, năm
|
Tổng mức đầu tư
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó: phần vốn ngân sách nhà nước
|
Thu hồi vốn đã ứng trước
|
Trả nợ đọng xây dựng cơ bản
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
DỰ ÁN DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Vốn ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
3.116.667
|
3.116.667
|
1.834.683
|
137.003
|
478.734,9425
|
0
|
0
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
3.116.667
|
3.116.667
|
1.834.683
|
137.003
|
478.734,9425
|
0
|
0
|
|
|
Vốn nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A.1
|
Vốn ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
3.116.667
|
3.116.667
|
1.834.683
|
137.003
|
478.734,9425
|
0
|
0
|
|
I
|
Dự án đã có quyết định phê duyệt quyết toán
|
|
|
|
|
|
|
|
83.624
|
83.624
|
6.683
|
61.299
|
6.541,783
|
0
|
0
|
|
I.1
|
Lĩnh vực các hoạt động kinh tế
|
|
|
|
|
280
|
|
|
83.624
|
83.624
|
6.683
|
61.299
|
6.541,783
|
0
|
0
|
|
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
83.624
|
83.624
|
6.683
|
61.299
|
6.541,783
|
0
|
0
|
|
1
|
Cải
tạo, nâng cấp kênh tiêu Ao Quan, kênh tiêu Cống Đá, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT
|
Thành phố Từ Sơn
|
Kho bạc nhà nước tỉnh Bắc Ninh
|
7644851
|
283
|
2018-2019
|
1555 ngày 30/10/2017
|
29.988
|
29.988
|
3.435.78
|
24.000
|
3.360,197
|
|
|
|
2
|
Cải
tạo, nâng cấp tuyến đê bối Song Giang - Giang Sơn, làm đường bộ hộ đê kết hợp
đường giao thông nông thôn
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT
|
Huyện Gia Bình
|
Kho bạc nhà nước tỉnh Bắc Ninh
|
7472459
|
283
|
2015-2018
|
1149 ngày 30/10/2014
|
53.636
|
53.636
|
3.247
|
37.299
|
3.181,586
|
|
|
|
II
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
209.552
|
209.552
|
174.000
|
75.404
|
8.193,1595
|
0
|
0
|
|
II.1
|
Các hoạt động kinh tế
|
|
|
|
|
280
|
|
|
209.552
|
209.552
|
174.000
|
75.404
|
8.193,1595
|
0
|
0
|
|
|
Lĩnh vực giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
209.552
|
209.552
|
174.000
|
75.404
|
8.193,1595
|
0
|
0
|
|
3
|
Dự
án ĐTXD đường tỉnh ĐT.282B đoạn từ ĐT.285 đến đường dẫn cầu Bình Than, huyện
Gia Bình
|
Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Gia
Bình
|
Huyện
Gia Bình
|
Kho bạc nhà nước tỉnh Bắc Ninh
|
7945903
|
292
|
2020-2024
|
1750/QĐ-UBND ngày 30/10/2019;
QĐ1647/QĐ-UBND ngày 27/12/2021
|
209.552
|
209.552
|
174.000
|
75.404
|
8.193,1595
|
|
|
|
|
Ngân sách Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
92.000
|
92.000
|
92.000
|
55.404
|
|
|
|
|
|
Ngân sách địa phương đối ứng
|
|
|
|
|
|
|
|
117.552
|
117.552
|
82.000
|
20.000
|
8.193,1595
|
|
|
|
III
|
Dự án khởi công mới năm 2023
|
|
|
|
|
|
|
|
2.823.490
|
2.823.490
|
1.654.000
|
300
|
464.000
|
0
|
0
|
|
III.1
|
Các hoạt động kinh tế
|
|
|
|
|
280
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dự
án thành phần 2.3: Xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận tỉnh Bắc
Ninh thuộc dự án ĐTXD đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội (đoạn qua địa phận
tỉnh Bắc Ninh)
|
Ban QLDAXD Giao thông
|
Các huyện, thị xã và thành phố: Thuận
Thành, Gia Bình, Quế Võ và Bắc Ninh
|
Kho bạc nhà nước tỉnh Bắc Ninh
|
7985057
|
292
|
Từ năm 2022, cơ bản hoàn thành năm 2026
và đưa vào khai thác từ năm 2027
|
538/QĐ-UBND ngày 28/4/2023
|
2.794.000
|
2.794.000
|
1.630.000
|
|
449.000
|
|
|
|
|
Ngân sách địa phương đối ứng
|
|
|
|
|
|
|
|
2.794.000
|
2.794.000
|
1.630.000
|
0
|
449.000
|
|
|
|
5
|
Dự
án ĐTXD hệ thống đèn chiếu sáng trên các tuyến đường QL17 (đoạn từ lý trình
Km46+167 - Km46+967 và Km48+725 - Km51+759) và QL18 (đoạn từ lý trình
Km16+00 - Km23+890), huyện Quế Võ
|
Ban QLDAXD Giao thông
|
Huyện Quế Võ
|
Kho bạc nhà nước tỉnh Bắc Ninh
|
7987661
|
292
|
2022-2024
|
QĐ471/QĐ-UBND ngày 14/4/2023
|
29.490
|
29.490
|
24.000
|
300
|
15.000
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ DỰ ÁN CẤP HUYỆN NĂM 2023 TỪ NGUỒN TĂNG
THU, TIẾT KIỆM CHI BỔ SUNG CHI ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 212/NQ-HĐND ngày 07 tháng 07 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (*)
|
Vốn đã bổ sung
|
Số tiền hỗ trợ
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Hỗ trợ thành phố Từ Sơn
|
719.200
|
588.836
|
12.500
|
Để phân bổ dự án liên quan
GPMB dự án xây dựng trường đại học Luật HN - cơ sở 2 (ĐTXD tuyến đường hoàn
trả đường Nguyễn Quán Quang, đoạn bị ngắt qua Trường Đại học Luật tại phường
Đồng Nguyên, thị xã Từ Sơn)
|