Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, xóm, khối, bản; mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, xóm, khối, bản; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của tổ dân vận ở thôn, xóm, khối, bản; định mức phân bổ dự toán kinh phí hoạt động của các tổ chức, chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 21/2023/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Thái Thanh Quý |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2023/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 07 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 về Bảo vệ dân phố; số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã; số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 quy định chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y ở xã, phường, thị trấn; số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ; số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế xóm, bản;
Xét Tờ trình số 9581/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định về chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, xóm, khối, bản; mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, xóm, khối, bản; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của tổ dân vận ở thôn, xóm, khối, bản; định mức phân bổ dự toán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, xóm, khối, bản;
b) Người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, xóm, khối, bản;
c) Các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã và tổ dân vận ở thôn, xóm, khối, bản;
d) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Quy định chức danh, mức phụ cấp người hoạt động không chuyên trách cấp xã
1. Chức danh, mức phụ cấp của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã gồm có 17 chức danh và được hưởng mức phụ cấp hàng tháng (đã bao gồm hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế) cụ thể như sau:
TT |
Chức danh |
Múc phụ cấp hàng tháng (Lần mức lương cơ sở) |
1 |
Văn phòng Đảng ủy |
1,5 |
2 |
Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra đảng ủy |
|
3 |
Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự |
|
4 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
|
5 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
|
6 |
Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ |
|
7 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
|
8 |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh |
|
9 |
Chủ tịch Hội Người cao tuổi |
|
10 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
|
11 |
Quản lý nhà văn hóa - Đài truyền thanh |
|
12 |
Thú y |
|
13 |
Bảo vệ thực vật - Khuyến nông - Khuyến công - Khuyến lâm - Khuyến ngư |
|
14 |
Thủ quỹ |
|
15 |
Quản lý trật tự xây dựng - Giao thông - Môi trường hoặc Quy tắc đô thị |
|
16 |
Trưởng ban Bảo vệ dân phố (đối với phường, thị trấn) |
|
17 |
Phó trưởng ban Bảo vệ dân phố (đối với phường, thị trấn) |
1,3 |
2. Bố trí chức danh.
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh hàng năm về số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã, các chức danh quy định tại khoản 1 Điều này và tình hình thực tế của địa phương bố trí người hoạt động không chuyên trách cấp xã phù hợp, đảm bảo tinh gọn, hiệu quả;
b) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã được giao số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã nhiều hơn (theo Điều 33, Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ) số lượng chức danh quy định tại khoản 1 Điều này thì việc bố trí tăng thêm do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định theo yêu cầu, nhiệm vụ nhưng không vượt quá tổng số người hoạt động không chuyên trách cấp xã được giao.
1. Chức danh, mức phụ cấp của người hoạt động không chuyên trách ở thôn, xóm, khối, bản.
TT |
Chức danh |
Mức phụ cấp hàng tháng (Lần mức lương cơ sở) |
|
Thôn, xóm, bản có từ 350 hộ gia đình trở lên; khối có từ 500 hộ gia đình trở lên; thôn, xóm, khối, bản thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn, xóm, khối, bản thuộc đơn vị hành chính cấp xã ở khu vực biên giới |
Các thôn, xóm, khối, bản còn lại |
||
1 |
Bí thư Chi bộ |
2,1 |
1,6 |
2 |
Trưởng thôn/xóm/khối/bản |
2,1 |
1,6 |
3 |
Trưởng ban công tác Mặt trận |
1,8 |
1,3 |
2. Chức danh, mức hỗ trợ hàng tháng đối với các người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, xóm, khối, bản.
TT |
Chức danh |
Mức hỗ trợ hàng tháng (Lần mức lương cơ sở) |
|
Thôn, xóm, bản có từ 350 hộ gia đình trở lên; khối có từ 500 hộ gia đình trở lên; thôn, xóm, khối, bản thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn, xóm, khối, bản thuộc đơn vị hành chính cấp xã ở khu vực biên giới |
Các thôn, xóm, khối, bản còn lại |
||
1 |
Công an viên - Phó Trưởng thôn/xóm/bản |
1,1 |
0,95 |
2 |
Thôn đội trưởng |
0,8 |
0,7 |
3 |
Chi hội trưởng Hội Nông dân, Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh, Chi hội trưởng Hội Phụ nữ, Bí thư chi Đoàn, Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi |
0,33 |
0,28 |