Nghị quyết 28/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, kiêm nhiệm chức danh, mức phụ cấp của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố và mức phụ cấp kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Số hiệu 28/2023/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2023
Ngày có hiệu lực 01/01/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Giang
Người ký Thào Hồng Sơn
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2023/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHỨC DANH, KIÊM NHIỆM CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP CỦA NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ; MỨC HỖ TRỢ HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA HOẠT ĐỘNG Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ VÀ MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA HOẠT ĐỘNG Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;

 Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã;

Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;

Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;

Xét Tờ trình số 146/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định chức danh, kiêm nhiệm chức danh, mức phụ cấp của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố và mức phụ cấp kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 51/BC-BPC ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

1. Chức danh, mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:

TT

Chức danh

Mức phụ cấp

(theo mức lương cơ sở)

Chưa có trình độ chuyên môn từ Trung cấp trở lên

Có bằng tốt nghiệp chuyên môn Cao đẳng, Trung cấp

Có bằng tốt nghiệp chuyên môn Đại học trở lên

1

Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra

1,1

1,3

1,4

2

Phụ trách công tác Tuyên giáo, Dân vận

1,1

1,3

1,4

3

Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

1,1

1,3

1,4

4

Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

1,1

1,3

1,4

5

Phó Chủ tịch Hội Nông dân

1,1

1,3

1,4

6

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

1,1

1,3

1,4

7

Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

1,1

1,3

1,4

8

Chủ tịch Hội Người cao tuổi

1,1

1,3

1,4

9

Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

1,1

1,3

1,4

10

Nhân viên thú y

1,1

1,3

1,4

11

Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự

1,1

1,3

1,4

12

Phụ trách Công tác xã hội và Dân số, kế hoạch hoá gia đình

1,1

1,3

1,4

13

Phụ trách Khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, thuỷ lợi và bảo vệ thực vật

0,9

1,1

1,2

14

Phụ trách Dân tộc và Tôn giáo

0,9

1,1

1,2

15

Phụ trách Thông tin liên lạc và đài truyền thanh

0,9

1,1

1,2

16

Phụ trách Trật tự đô thị (đối với thị trấn, phường)

0,9

1,1

1,2

17

Trưởng ban bảo vệ dân phố (đối với phường)

0,45

0,65

0,75

18

Phó trưởng ban bảo vệ dân phố (đối với phường)

0,35

0,55

0,65

2. Ngoài phụ cấp hàng tháng quy định tại khoản 1 Điều này, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng các khoản phụ cấp khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Quy định mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố

1. Mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố:

a) Những người chưa có bằng tốt nghiệp chuyên môn từ Trung cấp trở lên:

TT

Chức danh

Mức phụ cấp

(theo mức lương cơ sở)

Thôn, tổ dân phố thuộc xã, thị trấn biên giới; thôn có từ 350 hộ, tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên

Thôn, tổ dân phố còn lại

1

Bí thư chi bộ

1,4

1,2

2

Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố

1,4

1,2

3

Trưởng ban công tác Mặt trận

0,8

0,6

b) Những người có bằng tốt nghiệp chuyên môn từ Trung cấp trở lên:

TT

Chức danh

Mức phụ cấp

(theo mức lương cơ sở)

Thôn, tổ dân phố thuộc xã, thị trấn biên giới; thôn có từ 350 hộ, tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên

Thôn, tổ dân phố còn lại

1

Bí thư chi bộ

1,5

1,3

2

Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố

1,5

1,3

3

Trưởng ban công tác Mặt trận

0,9

0,7

2. Mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố theo quy định tại các văn bản pháp luật chuyên ngành.

TT

Chức danh

Mức phụ cấp

(theo mức lương cơ sở)

Ghi chú

1

Thôn đội trưởng

0,7

 

2

Công an viên

0,7

Đối với thôn, tổ dân phố thuộc các xã, thị trấn

3

Ủy viên Ban bảo vệ dân phố

0,25

Đối với tổ dân phố thuộc phường

4

Nhân viên y tế thôn

0,5

Đối với thôn của các xã thuộc vùng khó khăn

0,3

Đối với thôn thuộc các xã còn lại

Điều 3. Quy định mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố

TT

Chức danh

Mức hỗ trợ hàng tháng

(theo mức lương cơ sở)

Ghi chú

1

Chi hội trưởng Cựu chiến binh

0,25

 

2

Chi hội trưởng Phụ nữ

0,25

 

3

Chi hội trưởng Người cao tuổi

0,25

 

4

Chi hội trưởng Nông dân

0,25

 

5

Bí thư chi đoàn

0,25

 

6

Nhân viên khuyến nông, khuyến lâm, thú y, môi trường

0,5

Đối với thôn, tổ dân phố thuộc các xã, thị trấn

Điều 4. Quy định việc kiêm nhiệm chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố

[...]