Nghị quyết 21/2014/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Cà Mau năm 2015
Số hiệu | 21/2014/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2015 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Bùi Công Bửu |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2014/NQ-HĐND |
Cà Mau, ngày 10 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH VIỆC LÀM TỈNH CÀ MAU NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11
(Từ ngày 08 đến ngày 10 tháng 12 năm 2014)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 03/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về việc làm;
Thực hiện Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia việc làm và dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015;
Xét Tờ trình số 112/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về Chương trình giải quyết việc làm tỉnh Cà Mau năm 2015 và Báo cáo thẩm tra số 48/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 11 đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Chương trình việc làm tỉnh Cà Mau năm 2015, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung: Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
b) Các chỉ tiêu cụ thể: Giải quyết việc làm cho 36.000 lao động (Trong đó: Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm sau khi học nghề khoảng 10.000 lao động), gồm:
- Giải quyết việc làm trong tỉnh: 20.000 lao động;
- Giải quyết việc làm ngoài tỉnh: 15.900 lao động;
- Đưa lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng: 100 lao động.
2. Nội dung hoạt động của Chương trình
a) Đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với việc làm và có việc làm sau khi học nghề;
b) Cho vay vốn tạo việc làm từ Quỹ giải quyết việc làm;
c) Hỗ trợ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
d) Hỗ trợ phát triển thị trường lao động;
đ) Nâng cao năng lực truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình.
3. Giải pháp thực hiện
a) Đẩy mạnh công tác phổ biến, tuyên truyền, tạo chuyển biến về nhận thức cho người lao động, các doanh nghiệp, các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội;
b) Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề, nâng cao chất lượng nguồn lao động, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động, ưu tiên giải quyết việc làm trong các lĩnh vực công nghiệp, xây dựng, dịch vụ, phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới;