HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/NQ-HĐND
|
Bắc
Giang, ngày 10 tháng 8 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA
PHƯƠNG CỦA TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày
23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP
ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương;
Căn cứ Thông tư số 111/2018/TT-BTC
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành, thanh toán gốc, lãi
công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước;
Căn cứ Thông tư số 127/2018/TT-BTC
ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính Quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực
chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng
khoán Việt Nam.
Xét Tờ trình số 329/TTr-UBND ngày
15 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định chủ trương phát hành trái phiếu chính
quyền địa phương của tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2022 - 2025 (có Đề án sơ bộ kèm
theo), cụ thể như sau:
1. Khối lượng tối đa dự kiến phát
hành
Dự kiến khối lượng phát hành trái phiếu
chính quyền tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2022 - 2025 là 700.000 triệu đồng (bằng tiền
Việt Nam đồng), đảm bảo không vượt hạn mức vốn tối đa được phép huy động theo
quy định.
2. Kỳ hạn trái phiếu
Với mục đích xác định kỳ hạn của trái
phiếu cho phù hợp với thời hạn đầu tư của các dự án phát triển hạ tầng, dự kiến
phát hành loại trái phiếu kỳ hạn 03 năm.
3. Dự kiến thời điểm phát hành
Dự kiến phát hành phân kỳ theo từng
năm trong 02 năm của giai đoạn 2022 - 2025: Quý II năm 2022: 300.000 triệu đồng;
Quý II năm 2023: 400.000 triệu đồng (bằng tiền Việt Nam đồng).
4. Mục đích phát hành
Nguồn vốn từ phát hành trái phiếu
chính quyền địa phương được sử dụng để đầu tư vào Dự án xây dựng cầu Đồng Việt
và đường dẫn lên cầu kết nối huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang với thành phố Chí
Linh tỉnh Hải Dương thuộc dự án quan trọng, cấp bách cần thiết phải triển khai
thực hiện trong giai đoạn 2022 - 2025.
5. Dự kiến nguồn trả nợ
a) Nguồn vốn thanh toán nợ gốc và lãi
trái phiếu được đảm bảo từ nguồn ngân sách tỉnh. Nguồn thanh toán nợ gốc và lãi
trái phiếu được ngân sách tỉnh ưu tiên bố trí trước khi bố trí kế hoạch chi đầu
tư xây dựng cơ bản hàng năm.
b) UBND tỉnh Bắc Giang đảm bảo thanh
toán gốc và lãi trái phiếu đầy đủ, đúng hạn cho chủ sở hữu trái phiếu khi đến hạn
thanh toán.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn
thiện Đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương trình Bộ Tài chính xem
xét, cho ý kiến về điều kiện, điều khoản của trái phiếu theo quy định của Luật
Quản lý nợ công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bắc Giang Khóa XIX, Kỳ họp thứ 2 thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội; Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Giang;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các cơ quan, Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XIX;
- Thường trực: Huyện ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Các Tổ chức chính trị xã hội - Nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Cổng thông tin Đại biểu dân cư Bắc Giang;
- Trung tâm thông tin, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ
TỊCH
Lê Thị Thu Hồng
|
ĐỀ ÁN SƠ BỘ
PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN
2022-2025
(Kèm theo Nghị Quyết số 19/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh)
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm
2015;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công năm 2017;
Căn cứ Luật Chứng khoán năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP
ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương;
Căn cứ Thông tư số 111/2018/TT-BTC
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành, thanh toán gốc, lãi
công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước;
Căn cứ Thông tư số 127/2018/TT-BTC
ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính Quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực
chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng
khoán Việt Nam.
II. GIỚI THIỆU
CHUNG VỀ TRÁI PHIẾU
1. Tên gọi của trái phiếu: TRÁI PHIẾU
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG BẮC GIANG
Trái phiếu chính quyền địa phương do Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Giang phát hành (sau đây gọi tắt là trái phiếu) là một loại
chứng khoán nợ, xác nhận nghĩa vụ trả nợ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang đối
với người sở hữu trái phiếu theo mệnh giá và lãi suất danh nghĩa.
2. Chủ thể phát hành: Ủy ban nhân dân
tỉnh Bắc Giang.
3. Đối tượng mua trái phiếu: Đối tượng
được tham gia mua trái phiếu là các tổ chức, cá nhân Việt Nam, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, các tổ chức, cá nhân nước ngoài làm việc và sinh sống hợp pháp
tại Việt Nam. Đối với các tổ chức của Việt Nam, không được dùng kinh phí do
ngân sách cấp để mua trái phiếu.
III. MỤC ĐÍCH PHÁT
HÀNH
Trái phiếu chính quyền địa phương do Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Giang phát hành nhằm huy động nguồn vốn đầu tư phát triển
kinh tế - xã hội thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh theo quy định của Luật
Quản lý nợ công và Luật Ngân sách nhà nước. Nguồn vốn từ phát hành trái phiếu
chính quyền địa phương được sử dụng để đầu tư vào dự án Xây dựng cầu Đồng Việt
và đường dẫn lên cầu, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang thuộc dự án quan trọng, cấp
bách cần thiết phải triển khai thực hiện trong giai đoạn 2022 - 2025, dự án này
đã được HĐND tỉnh phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư.
IV. ĐIỀU KIỆN VÀ
ĐIỀU KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
1. Khối lượng tối đa dự kiến phát
hành
Dự kiến khối lượng phát hành trái phiếu
chính quyền tỉnh Bắc Giang năm giai đoạn 2022-2025 là 700.000 triệu đồng (bằng
tiền Việt Nam đồng), đảm bảo không vượt hạn mức vốn tối đa được phép huy động
theo quy định.
2. Kỳ hạn trái phiếu: Với mục đích
xác định kỳ hạn của trái phiếu cho phù hợp với thời hạn đầu tư của các dự án
phát triển hạ tầng và điều kiện thị trường, dự kiến phát hành loại trái phiếu kỳ
hạn 03 năm.
3. Mệnh giá trái phiếu: Mệnh giá của
trái phiếu là 100.000 đồng.
4. Đồng tiền phát hành: Đồng Việt
Nam.
5. Lãi suất trái phiếu
Căn cứ vào khung lãi suất do Bộ Tài
chính quy định và tình hình thị trường tại thời điểm phát hành, UBND tỉnh quyết
định lãi suất phát hành đối với từng đợt phát hành.
V. CAM KẾT PHÁT
HÀNH
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang cam kết
đảm bảo quyền lợi của chủ sở hữu trái phiếu theo quy định tại Khoản 1, Điều 8
Nghị định số 93/2018/NĐ-CP, cụ thể:
1. Chủ sở hữu trái phiếu được đảm bảo
thanh toán đầy đủ, đúng hạn khi gốc, lãi trái phiếu đến hạn thanh toán.
2. Chủ sở hữu trái phiếu được sử dụng
trái phiếu để chuyển nhượng, cho, tặng, thừa kế, chiết khấu và cầm cố trong các
quan hệ tín dụng và quan hệ dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành.
VI. PHƯƠNG THỨC
PHÁT HÀNH
Việc phát hành trái phiếu thực hiện
theo phương thức bảo lãnh phát hành thông qua các công ty chứng khoán, các ngân
hàng, các tổ chức tài chính tín dụng có chức năng cung cấp dịch vụ. Quy trình
phát hành theo phương thức bảo lãnh được vận dụng theo quy định tại Điều 15
Thông tư số 111/2018/TT-BTC.
VII. THỜI GIAN DỰ
KIẾN PHÁT HÀNH
Dự kiến trong quý II năm 2022: phát hành
300.000 triệu đồng; quý II năm 2023: phát hành 400.000 triệu đồng (bằng tiền Việt
Nam đồng).
VIII. TÌNH HÌNH
HUY ĐỘNG VÀ THANH TOÁN NỢ GỐC, LÃI
1. Dư nợ huy động vốn, tổng mức vốn
huy động và thanh toán nợ gốc, lãi trong 3 năm liền kề:
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
1
|
Dư nợ đầu kỳ (ngày 01/01)
|
517.718
|
371.533
|
313.163
|
|
- Vay Ngân hàng phát triển
|
253.000
|
134.000
|
67.000
|
|
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
nước ngoài
|
264.718
|
237.533
|
246.163
|
2
|
Huy động trong kỳ
|
13.353
|
29.773
|
30.085
|
|
- Vay Ngân hàng phát triển
|
0
|
0
|
0
|
|
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
nước ngoài
|
13.353
|
29.773
|
30.085
|
3
|
Thanh toán trong kỳ (gốc) *
|
159.538
|
88.143
|
68.776
|
|
- Vay Ngân hàng phát triển
|
119.000
|
67.000
|
48.000
|
|
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
nước ngoài
|
40.538
|
21.143
|
20.776
|
4
|
Trả nợ lãi trong kỳ**
|
2,407
|
2.248
|
2.525
|
5
|
Dư nợ cuối kỳ (ngày 31/12)
|
371.533
|
313.163
|
274.472
|
|
- Vay Ngân hàng phát triển
|
134.000
|
67.000
|
19.000
|
|
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
nước ngoài
|
237.533
|
246.163
|
255.472
|
Ghi chú (*): trả nợ gốc từ nguồn ngân sách tỉnh năm 2018: 145.575,7 triệu đồng; năm
2019: 67.000 triệu đồng; năm 2020: 48.000 triệu đồng.
(**): Trả lãi
trong kỳ từ năm 2018-2020 từ nguồn ngân sách: 542 triệu đồng.
2. Dư nợ huy động vốn tại thời điểm lập
đề án (ngày 30 tháng 6 năm 2021): 251.577,8 triệu đồng. Cụ thể:
- Tính đến thời điểm 31 tháng 12 năm
2020, tổng dư nợ vay của tỉnh là 274.471,85 triệu đồng, trong đó:
+ Vay Ngân hàng phát triển: 19.000
triệu đồng;
+ Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước
ngoài: 255.472 triệu đồng.
- Vay trong kỳ: 452,15 triệu đồng:
+ Vay Ngân hàng phát triển: 0 triệu đồng;
+ Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước
ngoài: 452,15 triệu đồng.
- Trả nợ trong kỳ: 23.346,21 triệu đồng:
+ Vay Ngân hàng phát triển: 19.000
triệu đồng;
+ Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước
ngoài: 4.346,21 triệu đồng.
- Dư nợ huy động vốn tại thời điểm
30/6/2021: 251.577,8 triệu đồng:
+ Vay Ngân hàng phát triển: 0 triệu đồng;
+ Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước
ngoài: 251.577,8 triệu đồng.
- Dự kiến Dư nợ huy động vốn đến thời
điểm 31/12/2021: 265.183 triệu đồng:
+ Vay Ngân hàng phát triển: 0 triệu đồng;
+ Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước
ngoài: 265.183 triệu đồng.
3. Dư nợ dự kiến sau khi phát hành
trái phiếu
Trong trường hợp được Bộ Tài chính đồng
ý cho phép phát hành Trái phiếu theo đề án này và phát hành thành công năm
2022: 300.000 triệu đồng, năm 2023: 400.000 triệu đồng theo kế hoạch, tổng dư nợ
ngân sách tỉnh ước đến thời điểm:
- 31/12/2022 là 939.727 triệu đồng
(265.183 triệu đồng + 300.000 triệu đồng (TPCQĐP) + 404.208 triệu đồng (vay lại
từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước) - 29.664 triệu đồng (Dự án JII: 20.765 triệu
đồng; các dự án vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước: 8.899 triệu đồng);
- 31/12/2023 là 1.686.634 triệu đồng
(939.727 triệu đồng + 400.000 triệu đồng (TPCQĐP) + 376.571 triệu đồng (vay lại
từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước) - 29.664 triệu đồng (Dự án JII: 20.765 triệu
đồng; các dự án vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước: 8.899 triệu đồng);
- 31/12/2024 là 2.005.525 triệu đồng
(1.686.634 triệu đồng + 348.555 triệu đồng (vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước) - 29.664 triệu đồng (Dự án JII: 20.765 triệu đồng; các dự án vay lại
từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước: 8.899 triệu đồng);
- 31/12/2025 là 2.005.738 triệu đồng
(2.005.525 triệu đồng + 329.877 triệu đồng (vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước) - 29.664 triệu đồng (Dự án JII: 20.765 triệu đồng; các dự án vay lại
từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước: 8.899 triệu đồng) - 300.000 đồng (TPCQĐP).
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Năm 2020
|
Dự
kiến Năm 2021
|
Dự
kiến Năm 2022
|
Dự
kiến Năm 2023
|
Dự
kiến Năm 2024
|
Dự
kiến Năm 2025
|
|
Tổng
dư nợ ước đến 31/12
|
274.472
|
265.183
|
939.727
|
1.686.634
|
2.005.525
|
2.005.738
|
1
|
- Vay Ngân hàng phát triển
|
19.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
nước ngoài
|
255.472
|
265.183
|
639.727
|
986.634
|
1.305.525
|
1.605.738
|
3
|
Dư nợ phát hành trái phiếu chính
quyền địa phương
|
-
|
-
|
300.000
|
700.000
|
700.000
|
400.000
|
IX. DỰ KIẾN TỔNG HẠN
MỨC HUY ĐỘNG CHO PHÉP
1. Năm 2022
a) Dự kiến tổng hạn mức vay nợ năm
2022 theo quy định tại điểm c5 khoản 6, Điều 7, Luật Ngân sách nhà nước năm
2015 là 1.821.000 triệu đồng.
b) Số dư vay nợ đến thời điểm trước khi
phát hành trái phiếu chính quyền địa phương của tỉnh thời điểm 31/12/2021:
265.183 triệu đồng:
- Vay Ngân hàng phát triển 0 triệu đồng;
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
nước ngoài 265.183 triệu đồng.
c) Số phát sinh vay và trả nợ của các
dự án trong năm 2022:
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
nước ngoài 404.208 triệu đồng.
- Trả nợ vay trong năm 29.664 triệu đồng.
d) Xác định số lượng trái phiếu phát
hành
- Hạn mức còn được phát hành
1.181.273 triệu đồng (1.821.000 triệu đồng - 639.727 triệu đồng);
- Dự kiến Kế hoạch năm 2022, tỉnh sẽ
phát hành 300.000 triệu đồng trái phiếu (3.000.000 trái phiếu mệnh giá 100.000
đồng).
2. Năm 2023
a) Dự kiến tổng hạn mức vay nợ năm
2023 theo quy định tại điểm c, khoản 6, Điều 7, Luật Ngân sách nhà nước năm
2015 là 1.913.600 triệu đồng.
b) Số dư vay nợ đến thời điểm trước
khi phát hành trái phiếu chính quyền địa phương của tỉnh thời điểm 31/12/2022 đạt:
939.727 triệu đồng:
- Vay Ngân hàng phát triển 0 triệu đồng;
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước
ngoài 639.727 triệu đồng;
- Vay trong nước từ nguồn phát hành
trái phiếu chính quyền địa phương của tỉnh: 300.000 triệu đồng (phát hành năm
2022).
c) Số phát sinh vay và trả nợ của các
dự án trong năm 2023:
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước
ngoài 376.571 triệu đồng.
- Trả nợ vay trong năm 29.664 triệu đồng.
d) Xác định số lượng trái phiếu phát
hành
- Hạn mức còn được phát hành 926.966
triệu đồng (1.913.600 triệu đồng - 986.634 triệu đồng);
- Dự kiến Kế hoạch năm 2023, tỉnh sẽ
phát hành 400.000 triệu đồng trái phiếu (4.000.000 trái phiếu mệnh giá 100.000
đồng).
X. PHƯƠNG ÁN BỐ
TRÍ THANH TOÁN NỢ GỐC VÀ LÃI
1. Phương thức thanh toán nợ gốc và
lãi
- Trả gốc: được hoàn trả 01 lần khi
đáo hạn cho từng đợt phát hành.
- Trả lãi trái phiếu: được thanh toán
sau theo định kỳ 01 năm/lần.
Nợ gốc và lãi trái phiếu được thanh
toán qua Trung tâm lưu ký chứng khoán theo danh sách trái chủ đăng ký tại ngày
giao dịch không hưởng quyền, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang và Trung tâm lưu ký
chứng khoán đàm phán, ký hợp đồng đại lý thanh toán gốc, lãi trái phiếu theo
quy định của pháp luật hiện hành.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang có
thể mua lại trái phiếu trước hạn để giảm nghĩa vụ nợ hoặc để cơ cấu lại nợ. Quy
trình, thủ tục mua lại trái phiếu được thực hiện theo quy trình, thủ tục mua lại
trái phiếu Chính phủ.
2. Nguồn thanh toán nợ gốc và lãi
Nguồn vốn thanh toán nợ gốc và lãi
trái phiếu được đảm bảo từ nguồn ngân sách tỉnh, Nguồn thanh toán nợ gốc và lãi
trái phiếu được ngân sách tỉnh ưu tiên bố trí trước khi bố trí kế hoạch chi đầu
tư xây dựng cơ bản hàng năm.
UBND tỉnh Bắc Giang đảm bảo thanh
toán gốc và lãi trái phiếu đầy đủ, đúng hạn cho chủ sở hữu trái phiếu khi đến hạn
thanh toán.
3. Dự kiến kế hoạch thanh toán nợ gốc
và lãi hàng năm
a) Ước tính tiến độ thanh toán nợ gốc
và lãi trái phiếu đối với khối lượng phát hành năm 2023-2026 như sau:
Đơn vị
tính: triệu đồng
Thời
gian
|
Ngân
sách thanh toán
|
Trong
đó
|
Gốc
|
Lãi
|
Năm 2023
|
18.000
|
-
|
18.000
|
Năm 2024
|
42.000
|
-
|
42.000
|
Năm 2025
|
342.000
|
300.000
|
42.000
|
Năm 2026
|
424.000
|
400.000
|
24.000
|
Cộng
|
826.000
|
700.000
|
126.000
|
b) Đối với tất cả các khoản huy
động của ngân sách tỉnh:
Theo dự kiến, tổng dư nợ của ngân
sách tỉnh/thành phố đến thời điểm: 31 tháng 12 năm 2022 là 939.727 triệu đồng (đã
bao gồm 300.000 triệu đồng trái phiếu chính quyền địa phương phát hành trong
năm 2022); 31/12/2023 là 1.686.634 triệu đồng (đã bao gồm 700.000 triệu đồng
trái phiếu chính quyền địa phương phát hành trong năm 2022 và năm 2023). Tiến độ
thanh toán khoản dư nợ vay này (gốc và lãi) dự kiến như sau:
Đơn vị:
triệu đồng
Thời
gian
|
Ngân
sách thanh toán
|
Trong
đó
|
Gốc
vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài
|
Lãi
vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài
|
Gốc
trái phiếu CQĐP
|
Lãi
trái phiếu CQĐP
|
Năm
2023
|
67.978
|
29.664
|
20.314
|
-
|
18.000
|
Năm
2024
|
99.381
|
29.664
|
27.717
|
-
|
42.000
|
Năm
2025
|
406.671
|
29.664
|
35.007
|
300.000
|
42.000
|
Năm
2026
|
597.538
|
141.243
|
32.295
|
400.000
|
24.000
|
Tổng
|
1.171.568
|
230.235
|
115.333
|
700.000
|
126.000
|
Trong đó Dự án JII do Điện lực Bắc Giang
và các hợp tác xã điện năng trả gốc và lãi, số tiền: 89.155 triệu đồng (gốc:
85.060 triệu đồng, lãi và phí: 4.095 triệu đồng).
c) Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang cam
kết có đầy đủ khả năng bố trí nguồn ngân sách để thanh toán nợ gốc lãi, trái
phiếu đã nêu tại điểm a và điềm b.
XI. CHI PHÍ PHÁT
HÀNH VÀ THANH TOÁN NỢ GỐC, LÃI TRÁI PHIẾU
Theo quy định tại điểm b khoản 4, Điều
8 Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ, chi phí phát hành
trái phiếu CQĐP được thực hiện theo quy định về phát hành công cụ nợ của Chính
phủ. Trên cơ sở vận dụng quy định tại Điều 26 Thông tư số 111/2018/TT-BTC ngày
15/11/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn phát hành và thanh toán công cụ nợ của
Chính phủ tại thị trường trong nước và Thông tư số 127/2018/TT-BTC ngày 27/12/2018
của Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở
giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam gồm, phát hành
trái phiếu chính quyền địa phương theo phương thức bảo lãnh phát hành bao gồm
chi phí sau:
- Phí bảo lãnh phát hành trái phiếu bằng
0,10% giá trị danh nghĩa trái phiếu phân phối, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
việc phân bổ mức phí bảo lãnh nêu trên cho tổ chức bảo lãnh chính dựa trên khối
lượng công việc thực hiện;
- Phí thanh toán gốc, lãi trái phiếu
được chi trả cho Trung tâm lưu ký chứng khoán bằng 0,02% giá trị lãi, gốc trái
phiếu thực thanh toán.
Theo quy định nêu trên, ước tính chi
phí phát hành và thanh toán trái phiếu Phát hành trái phiếu (dự kiến phát hành
các năm lãi suất đều 6%/năm) năm 2022 là 354.371 triệu đồng và năm 2023:
472.494 triệu đồng. Tổng chi phí tối đa phải thanh toán cho hai năm phát hành
là 826.865 triệu đồng (bao gồm nợ gốc, lãi và các khoản phí phát sinh):
Đơn vị
tính: triệu đồng.
STT
|
Nội
dung
|
Tổng
chi phí
|
1
|
Phí bảo lãnh phát hành 0,1 % giá trị
danh nghĩa trái phiếu
|
700
|
2
|
0,02% giá trị lãi, gốc trả cho
Trung tâm lưu ký chứng khoán
|
165
|
3
|
Thanh toán lãi suất trái phiếu
(700.000 triệu đồng, lãi suất 6%/năm, kỳ hạn 3 năm)
|
126.000
|
4
|
Hoàn trả nợ gốc
|
700.000
|
Cộng
|
826.865
|
XII. CÔNG BỐ
THÔNG TIN CHO NHÀ ĐẦU TƯ
Tỉnh Bắc Giang thực hiện công bố các
thông tin cơ bản về đợt phát hành trái phiếu chính quyền địa phương trên trang
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang (hoặc Sở Tài chính hoặc tổ
chức được ủy quyền) trước ngày tổ chức phát hành trái phiếu theo quy định tại
Điều 8 Nghị định số 93/2018/NĐ-CP, cụ thể:
- Chủ thể phát hành trái phiếu.
- Mục đích phát hành trái phiếu.
- Điều kiện, điều khoản của trái phiếu.
- Thời gian, phương thức phát hành
trái phiếu.
- Nguồn dự kiến trả nợ gốc, lãi trái
phiếu khi đến hạn.
- Danh mục dự án dự kiến sử dụng nguồn
vốn phát hành trái phiếu.
- Tình hình huy động vốn và trả nợ gốc,
lãi của ngân sách cấp tỉnh trong 3 năm ngân sách liền kề trước năm ngân sách phát
hành trái phiếu.
- Số liệu về tổng thu, tổng chi ngân
sách cấp tỉnh đã được quyết toán hoặc số ước thực hiện thu - chi ngân sách cấp
tỉnh (nếu chưa có số liệu quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt) của
3 năm ngân sách liền kề trước năm ngân sách phát hành trái phiếu.
- Số liệu cơ bản về dự toán thu - chi
ngân sách cấp tỉnh đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua của từng năm
phát hành./.