HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/NQ-HĐND
|
Cà Mau, ngày 09
tháng 10 năm 2024
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2026 - 2030 TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 15 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Chỉ thị số
25/CT-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về lập Kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030;
Căn cứ Công văn số
6555/BKHĐT-TH ngày 16 tháng 8 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc lập Kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030;
Xét Tờ trình số
161/TTr-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc
thông qua Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến về dự kiến Kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030 tỉnh Cà Mau (sau thẩm tra); Báo cáo
thẩm tra số 151/BC-HĐND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh;
Hội đồng nhân dân
tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ 15 (chuyên đề) đã thảo luận và thống nhất.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Thống
nhất dự kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030 tỉnh Cà Mau,
với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu, định
hướng đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030
a) Mục tiêu
Nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư công, thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát
triển, góp phần hoàn thiện cơ bản hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội,
phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển trong Quy hoạch
tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030 và dự kiến kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
05 năm 2026 - 2030 của tỉnh.
b) Định hướng
- Tập trung bố trí
vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án, đầu tư có trọng
tâm, trọng điểm, ưu tiên các dự án có tính liên kết vùng, tác động lan tỏa, góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Hỗ trợ vốn đầu tư
có mục tiêu cho các huyện, thành phố Cà Mau để thực hiện các dự án, công trình
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
2. Nguyên tắc lập Kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030
- Tuân thủ Luật Đầu
tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan;
- Thực hiện mục tiêu,
định hướng phát triển trong Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 và dự kiến Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2026 - 2030
của tỉnh;
- Phù hợp với dự kiến
Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2026 - 2030 của tỉnh, khả năng cân đối
nguồn đầu tư công và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế
khác;
- Tuân thủ nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2026 - 2030;
- Tập trung bố trí
vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án, đầu tư có trọng
tâm, trọng điểm, ưu tiên các dự án có tính liên kết vùng, tác động lan tỏa, góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tiếp tục khắc phục tình
trạng phân tán, dàn trải, sử dụng hiệu quả vốn đầu tư công. Chỉ bố trí vốn đầu
tư công cho các dự án, chương trình, nhiệm vụ thuộc đối tượng đầu tư công, ngành,
lĩnh vực đầu tư công và đã đủ thủ tục đầu tư theo quy định.
3. Về thứ tự ưu tiên
phân bổ Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030
- Phân bổ đủ vốn để
thanh toán hết số nợ đọng xây dựng cơ bản (phát sinh trước ngày 01 tháng 01 năm
2015) theo quy định của Luật Đầu tư công (nếu còn);
- Phân bổ đủ vốn để
hoàn trả hết số vốn ứng trước kế hoạch (nếu còn);
- Phân bổ đủ vốn cho
dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; dự án
sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (bao gồm cả vốn
đối ứng); vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối
tác công tư, dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch; dự án
chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt (chưa hoàn thành trong kỳ kế
hoạch);
- Phân bổ vốn để thực
hiện nhiệm vụ quy hoạch, rà soát, điều chỉnh quy hoạch theo quy định của Luật
Quy hoạch và Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về việc
tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy
hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và
nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
- Phân bổ vốn chuẩn
bị đầu tư (làm rõ vốn chuẩn bị đầu tư dự án dự kiến khởi công mới trong giai
đoạn 2026 - 2030, vốn bố trí cho nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư cho dự án dự kiến
khởi công mới trong giai đoạn 2031 - 2035);
- Phân bổ vốn cho dự
án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định của Luật Đầu tư công.
- Phân bổ vốn cho cấp
vốn điều lệ cho ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách,
hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách khác theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ.
4. Dự kiến Kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030:
Dự kiến Kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030 khoảng 38.510.811 triệu đồng, bao gồm:
a) Vốn ngân sách
trung ương hỗ trợ
Qua rà soát, đề xuất
ngân sách trung ương bố trí hỗ trợ đầu tư các chương trình, dự án giai đoạn
2026 - 2030 của tỉnh Cà Mau là 19.978.119 triệu đồng; cụ thể như sau:
- Vốn trong nước: 12.180.000
triệu đồng; bao gồm:
+ Đầu tư theo ngành,
lĩnh vực: 11.040.000 triệu đồng, để thực hiện 04 dự án khởi công mới trong giai
đoạn 2026 - 2030, gồm: Giao thông: 7.702.000 triệu đồng, bố trí cho 03 dự án
(bao gồm 01 dự án có tính chất liên vùng là 3.691 .000 triệu đồng); nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản: 3.338.000 triệu đồng, bố trí cho 01
dự án.
+ Các Chương trình
mục tiêu quốc gia: 1.140.000 triệu đồng, gồm: Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới: 750.000 triệu đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững: 150.000 triệu đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 240.000 triệu
đồng.
- Vốn nước ngoài (đầu
tư theo ngành, lĩnh vực): 7.798.119 triệu đồng, bố trí cho 05 dự án (trong đó,
02 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2021 - 2025 sang giai đoạn 2026 - 2030 và 03
dự án khởi công mới trong giai đoạn 2026 - 2030):
+ Môi trường: 330.030
triệu đồng, bố trí cho 01 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2021 - 2025 sang giai
đoạn 2026 - 2030;
+ Nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy lợi và thủy sản: 1.260.330 triệu đồng, bố trí cho 03 dự án (trong
đó, 01 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2021 - 2025 sang giai đoạn 2026 - 2030 và
02 dự án khởi công mới trong giai đoạn 2026 - 2030);
+ Giao thông:
6.207.759 triệu đồng, bố trí cho 01 dự án khởi công mới trong giai đoạn 2026 -
2030.
b) Vốn đầu tư trong
cân đối ngân sách địa phương
Dự kiến Kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030 vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa
phương là 18.514.392 triệu đồng; trong đó:
- Chi xây dựng cơ bản
vốn tập trung trong nước: 4.010.561 triệu đồng;
- Chi đầu tư từ nguồn
thu sử dụng đất: 3.297.521 triệu đồng;
- Chi đầu tư từ nguồn
thu xổ số kiến thiết: 10.208.146 triệu đồng;
- Chi đầu tư từ nguồn
bội chi ngân sách địa phương: 998.164 triệu đồng.
c) Vốn từ nguồn thu
hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
theo quy định của pháp luật: 18.300 triệu đồng.
(Kèm theo Phụ lục I,
II, III).
Điều 2. Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và tiếp tục hoàn thiện
trình Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến theo quy định tại điểm b khoản 10 Điều
55, Luật Đầu tư công.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ 15 (chuyên đề) thông qua
ngày 09 tháng 10 năm 2024./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực V;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT. Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (đăng Công báo);
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|
PHỤ
LỤC I
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI
ĐOẠN 2026 - 2030 CỦA TỈNH CÀ MAU
(Kèm
theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Cà Mau)
Đơn
vị: Triệu đồng.
STT
|
Nguồn
vốn
|
Kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 được Thủ tướng Chính phủ
giao
|
Kế
hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Cà Mau đã giao
|
Chênh
lệch số vốn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Cà Mau
đã giao so với Thủ tướng Chính phủ giao
|
Dự
kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=4-3
|
6
|
7
|
|
TỔNG
SỐ
|
22.017.757
|
24.301.122
|
2.275.034
|
38.510.811
|
|
I
|
Vốn NSNN
|
22.017.757
|
24.292.791
|
2.275.034
|
38.492.511
|
|
a)
|
Vốn đầu tư trong
cân đối ngân sách địa phương
|
12.773.600
|
15.057.485
|
2.283.885
|
18.514.392
|
|
-
|
Chi xây dựng cơ bản
vốn tập trung trong nước
|
3.527.600
|
3.351.400
|
-176.200
|
4.010.561
|
|
-
|
Đầu tư từ nguồn thu
sử dụng đất
|
1.656.000
|
2.443.374
|
787.374
|
3.297.521
|
|
-
|
Đầu tư từ nguồn thu
xổ số kiến thiết
|
7.500.000
|
8.844.569
|
1.344.569
|
10.208.146
|
|
-
|
Đầu tư từ nguồn bội
chi ngân sách địa phương
|
90.000
|
318.195
|
228.195
|
998.164
|
|
-
|
Nguồn tiết kiệm chi
ngân sách hàng năm
|
|
69.402
|
69.402
|
|
|
-
|
Nguồn thu hồi vốn
của nhà nước tại các tổ chức kinh tế
|
|
30.545
|
30.545
|
|
|
b)
|
Vốn ngân sách trung
ương
|
9.244.157
|
9.235.306
|
-8.851
|
19.978.119
|
|
-
|
Vốn trong nước
|
7.252.590
|
7.243.739
|
-8.851
|
12.180.000
|
|
+
|
Đầu tư theo ngành,
lĩnh vực
|
6.098.324
|
6.089.473
|
-8.851
|
11.040.000
|
|
+
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia
|
767.266
|
767.266
|
0
|
1.140.000
|
|
+
|
Chương trình phục
hồi và phát triển kinh tế - xã hội
|
387.000
|
387.000
|
0
|
|
|
-
|
Vốn nước ngoài
|
1.306.567
|
1.306.567
|
0
|
7.798.119
|
|
+
|
Đầu tư theo ngành,
lĩnh vực
|
1.211.902
|
1.211.902
|
0
|
7.798.119
|
|
+
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia
|
94.665
|
94.665
|
0
|
|
|
-
|
Vốn dự phòng ngân
sách trung ương
|
685.000
|
685.000
|
0
|
|
|
II
|
Vốn từ nguồn thu
hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
theo quy định của pháp luật
|
|
8.331
|
|
18.300
|
|
|
|
|
|
|
|
|