Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Đắk Nông ban hành

Số hiệu 18/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/12/2017
Ngày có hiệu lực 14/12/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Lê Diễn
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 14 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh khóa II về Thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Đắk Nông;

Xét Báo cáo s670/BC-UBND, ngày 07/12/2017 của UBND tỉnh về tình hình phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng năm 2017 và xây dựng Kế hoạch năm 2018; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Nông năm 2018 (có kế hoạch kèm theo).

Điều 2. Giao cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tỉnh.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ủy ban MTTQ VN t
nh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban đảng của Tỉnh ủy, Trường Chính trị t
nh;
- Vp: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH, Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, LĐ và CV Phòng TH, HSKH.

CHỦ TỊCH




Lê Diễn

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND, ngày 14/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU NĂM 2018

1. Mục tiêu tổng quát: Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế phấn đấu theo Nghị quyết 5 năm của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh đã quyết nghị. Triển khai các chính sách của Trung ương trên địa bàn tỉnh, góp phần cùng cả nước giữ vững ổn định và phát triển kinh tế vĩ mô. Cải thiện môi trường sản xuất kinh doanh của tỉnh mạnh mẽ, quán triệt theo tinh thần “Chính phủ kiến tạo”, tập trung phát triển kinh tế tư nhân, nâng cao hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật. Thực hiện tốt các mục tiêu an sinh xã hội và chăm lo đời sng nhân dân. Phát triển giáo dục và đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Phát triển văn hóa, thực hiện dân chủ và công bằng xã hội. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý tài nguyên, bảo vệ rừng và bảo vệ môi trường. Đẩy mạnh cải cách hành chính, tinh giản biên chế gắn với cải cách công vụ, công chức. Tiếp tục phát triển và mở rộng các mối quan hệ đối ngoại với các tỉnh bạn, tập đoàn kinh tế lớn. Củng cố quốc phòng, bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu của năm 2018

2.1. Tăng trưởng kinh tế (tính theo hệ số mới): GRDP (giá 2010) tăng 7,15%. Khu vực Nông nghiệp tăng 5,97%; Khu vực Công nghiệp xây dựng tăng 9,4%; Khu vực Dịch vụ tăng trên 7,46%; Khu vực Thuế tăng trên 7,55%.

Tăng trưởng kinh tế (tính theo hệ số cũ): GRDP (giá 2010) tăng 7,52%; Trong đó: Khu vực Nông nghiệp tăng 6,18%; Khu vực Công nghiệp xây dựng tăng 11,18%; Khu vực Dịch vụ tăng trên 7,65%; Khu vực Thuế tăng trên 7,02%.

2.2. Cơ cấu kinh tế (tính theo hệ số mới): Tỷ trọng khu vực nông nghiệp chiếm 47,83%; khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 16,94%; khu vực dịch vụ chiếm 32,34%; khu vực thuế chiếm 2,9%.

Cơ cấu kinh tế (tính theo hệ số cũ): Tỷ trọng khu vực nông nghiệp chiếm 48,04%; khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 15,37% khu vực dịch vụ chiếm 31,37%; khu vực thuế chiếm 5,21%.

2.3. GRDP bình quân đầu người (tính theo hệ số mới): Đạt 38,63 triệu đồng, trên dân số dự kiến 635 ngàn người. GRDP bình quân đu người (tính theo hệ số cũ): Đạt 44,85 triệu đồng.

2.4. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên 15.000 tỷ đồng.

2.5. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn trên 2.000 tỷ đồng.

2.6. Hạ tầng giao thông: Tỷ lệ nhựa hóa đường toàn tỉnh đạt 61%; trong đó, tỷ lệ nhựa hóa đường huyện đạt 92%.

2.7. Hạ tầng cấp, thoát nước và đô thị: Bảo đảm nguồn nước cho 76% diện tích cây trồng có nhu cầu tưới; 88% hộ dân nông thôn sử dụng nước hp vệ sinh; 96% hộ dân thành thị sử dụng nước sạch.

[...]