HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2023/NQ-HĐND
|
Bình Thuận, ngày
10 tháng 11 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 18 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày
24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh
vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số
4285/TTr-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức hỗ trợ
phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra số 125/BC-HĐND ngày 03
tháng 11 năm 2023 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về nội
dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn
định) trên phạm vi toàn tỉnh.
b) Hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ
nghèo có thành viên là người có công với cách mạng và phụ nữ thuộc hộ nghèo.
c) Tổ chức và cá nhân có hoạt động
liên quan đến nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nội
dung hỗ trợ
1. Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật; hỗ
trợ cán bộ đến tận hộ gia đình tư vấn chuyển giao kỹ thuật theo các lĩnh vực
quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Hỗ trợ phát triển sản xuất
nông nghiệp theo các lĩnh vực sau
a) Trồng trọt: Giống cây trồng,
giá thể trồng cây, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chế phẩm sinh học, vật tư,
công cụ, dụng cụ sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch;
b) Chăn nuôi: Con giống, chuồng
trại, thức ăn chăn nuôi, vắc xin, thuốc thú y phòng và điều trị bệnh cho vật
nuôi, chế phẩm sinh học, hóa chất khử trùng, tiêu độc môi trường chăn nuôi,
công cụ, dụng cụ sản xuất;
c) Lâm nghiệp: Giống cây trồng
lâm nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón;
d) Khai thác ngư nghiệp: Hầm bảo
quản thủy sản khai thác trên tàu cá; ngư cụ đánh bắt;
đ) Nuôi trồng thủy sản: Giống,
thức ăn, vắc xin, hóa chất xử lý môi trường nuôi, chế phẩm sinh học, công cụ, dụng
cụ sản xuất, lồng bè nuôi trồng thủy sản, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản;
e) Diêm nghiệp: Vật tư, công cụ,
dụng cụ trong sản xuất, chế biến muối.
3. Hỗ trợ xây dựng, quản lý dự
án và các hỗ trợ khác theo định mức kinh tế, kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
Điều 3. Mức
hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ theo dự án
a) Dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất liên kết theo chuỗi giá trị: Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước 80% tổng
chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn đặc biệt khó
khăn; 70% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn
khó khăn; 50% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa
bàn khác thuộc phạm vi đầu tư của chương trình.
b) Dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất cộng đồng: Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ 95% tổng chi phí
thực hiện một (01) dự án, phương án sản xuất trên địa bàn đặc biệt khó khăn;
80% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, phương án sản xuất trên địa bàn khó
khăn; 60% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, phương án sản xuất trên các địa
bàn khác thuộc phạm vi đầu tư của chương trình.
2. Mức hỗ trợ các nội dung tại
khoản 1, khoản 3 Điều 2 của Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Điều 12
Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
3. Mức hỗ trợ phát triển sản xuất
nông nghiệp cho các đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 1 tham
gia dự án/kế hoạch/phương án sản xuất theo quy định tại Điều 2 của Nghị quyết
này không quá 25 triệu đồng/đối tượng. Mỗi đối tượng chỉ được hỗ trợ một (01) lần.
Điều 4.
Nguyên tắc, phương thức hỗ trợ
1. Hỗ trợ đúng đối tượng, nội
dung quy định tại khoản 2 Điều 1, Điều 2 của Nghị quyết này.
2. Hỗ trợ phát triển sản xuất
nông nghiệp thực hiện theo dự án/kế hoạch/phương án sản xuất được cấp có thẩm
quyền phê duyệt. Mức hỗ trợ cụ thể do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án/kế
hoạch/phương án sản xuất quyết định.
3. Định mức kinh tế, kỹ thuật hỗ
trợ các nội dung trong lĩnh vực nông nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị
quyết này được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương.
Điều 5.
Mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án
phát triển sản xuất
1. Dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất liên kết theo chuỗi giá trị: Thực hiện theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
2. Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng
đồng: Thực hiện theo Điều 7, Mẫu số 2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025.
Điều 6. Nguồn
vốn, thời gian thực hiện
1. Nguồn vốn thực hiện: Nguồn
ngân sách Trung ương phân bổ, vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, vốn
huy động từ người dân, cộng đồng và các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Thời gian thực hiện: Giai đoạn
2021 - 2025.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
1. Những nội dung khác liên
quan không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị
định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ; Thông tư số
04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh
vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021 - 2025; Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
2. Trường hợp văn bản viện dẫn
tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thì áp dụng nội
dung quy định tại văn bản mới.
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Thuận khoá XI, kỳ họp thứ 18 (chuyên đề) thông qua ngày 10
tháng 11 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban Công tác Đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, (CTHĐ.08), Tuệ.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoài Anh
|