HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2023/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày 31
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH, PHƯƠNG
ÁN, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT; NỘI DUNG HỖ TRỢ DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT THEO
CHUỖI GIÁ TRỊ; MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH
LIÊN KẾT TRONG CÁC NGÀNH, NGHỀ, LĨNH VỰC KHÁC KHÔNG THUỘC LĨNH VỰC SẢN XUẤT,
TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP; NỘI DUNG HỖ TRỢ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, MẪU HỒ SƠ,
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 3178/TTr-UBND ngày 20 tháng 7
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về dự thảo Nghị quyết ban hành định
mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch, phương án, nhiệm vụ
phát triển sản xuất; nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị;
mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết trong
các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp; nội dung hỗ trợ, trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ, tiêu chí lựa chọn dự
án, phương án sản xuất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này ban hành định mức chi ngân sách nhà
nước hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch, phương án, nhiệm vụ phát triển sản xuất;
nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị; mẫu hồ sơ, trình tự,
thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành, nghề, lĩnh
vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; nội dung
hỗ trợ, trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ, tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Đối tượng áp dụng
Các sở, ban, ngành tỉnh, tổ chức, cộng đồng dân cư,
cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động
hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Hỗ trợ phát triển sản
xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Điều kiện hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết
theo chuỗi giá trị
a) Dự án, kế hoạch liên kết phải xác định được kết
quả về chỉ số tạo việc làm, mức tăng thu nhập, đóng góp phát triển kinh tế - xã
hội tại địa phương theo kế hoạch năm và thời điểm kết thúc dự án.
b) Đơn vị chủ trì liên kết và các đối tượng liên kết
phải có hợp đồng hoặc biên bản hợp tác về đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật, cung ứng vật
tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế, chế biến, thu mua,
tiêu thụ sản phẩm.
c) Các dự án, kế hoạch liên kết phải đảm bảo tối
thiểu 50% người dân tham gia là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu
quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện dự án có trên 70% người dân tham
gia là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc
thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo và quy định của cơ
quan có thẩm quyền tại địa phương.
2. Mẫu hồ sơ đề nghị dự án, kế hoạch liên kết trong
các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp
a) Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- Đơn đề nghị về việc hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch
liên kết theo chuỗi giá trị (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
này).
- Dự án, kế hoạch liên kết (Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị quyết này).
- Bản thỏa thuận về việc cử đơn vị làm chủ trì liên
kết (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này)
b) Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
Dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất
liên kết theo chuỗi giá trị (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
này).
3. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch liên
kết theo chuỗi giá trị trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
a) Cơ quan chủ quản hoặc cơ quan, đơn vị, cấp trực
thuộc cơ quan chủ quản theo ủy quyền thông báo rộng rãi kế hoạch thực hiện các
hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trong thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia trên các phương tiện truyền thông, hoặc trên
trang điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị.
b) Khảo sát, xây dựng dự án liên kết
Đơn vị chủ trì liên kết phối hợp với Ủy ban nhân
dân cấp huyện nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng dự án, kế hoạch liên kết
và lập hồ sơ đề nghị dự án, kế hoạch liên kết theo mẫu hồ sơ quy định tại khoản
2 Điều này.
c) Nộp hồ sơ
Đơn vị chủ trì liên kết gửi 05 bộ hồ sơ (01 bản
chính và 04 bản sao) (nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực
tuyến) đến cơ quan chủ trì xem xét, thẩm định, cụ thể như sau:
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề xuất là chủ trì dự án
cấp tỉnh đối với các dự án, kế hoạch liên kết do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
làm chủ trì và dự án, kế hoạch liên kết có hoạt động sản xuất trong phạm vi
liên huyện.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề xuất là chủ trì dự án
cấp huyện đối với các dự án, kế hoạch liên kết trong phạm vi huyện.
d) Thẩm định hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thành lập Hội đồng thẩm định,
tiến hành thẩm định và trình phê duyệt. Thành phần Hội đồng thẩm định gồm:
- Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án,
kế hoạch liên kết: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc lãnh
đạo cơ quan chủ trì dự án thành phần thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia
theo ủy quyền; các thành viên: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án,
kế hoạch liên kết; lãnh đạo các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, các sở, ban,
ngành, lĩnh vực chuyên môn và chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu
cần thiết).
- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt dự
án, kế hoạch liên kết: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoặc lãnh đạo cơ quan chủ trì dự án thành phần thuộc các chương trình mục tiêu
quốc gia theo ủy quyền; các thành viên: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
dự án, đại diện lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch, các phòng, ban chuyên môn
liên quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; chuyên gia độc lập hoặc các
thành phần khác (nếu cần thiết).
Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định.
Hội đồng thẩm định tiến hành họp xét, lựa chọn dự
án liên kết khi có trên 65% thành viên Hội đồng thẩm định tham dự. Dự án liên kết
được chọn là dự án có 75% thành viên Hội đồng thẩm định đánh giá, thống nhất đạt
yêu cầu.
Nội dung thẩm định phải làm rõ việc áp dụng về hồ
sơ, thủ tục và các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này; sự cần thiết của việc
thực hiện dự án, kế hoạch liên kết; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện
phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống
cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước (nếu có); các rủi
ro, phương án tài chính xử lý rủi ro (nếu có).
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện trình phê duyệt,
các cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho đơn vị chủ trì liên kết biết
và nêu rõ lý do.
đ) Phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, căn cứ ý kiến của
Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cấp có thẩm quyền xem xét,
phê duyệt. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc ủy quyền cho Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết.
Nội dung quyết định dự án, kế hoạch liên kết phải
bao gồm: Tên dự án, kế hoạch; tên đơn vị chủ trì liên kết, các bên liên kết; thời
gian triển khai; địa bàn thực hiện; tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân
sách nhà nước, vốn của đơn vị chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên liên kết,
vốn tín dụng ưu đãi (nếu có), vốn lồng ghép thực hiện các chính sách (nếu có));
nội dung, hoạt động và trách nhiệm thực hiện của các bên theo từng nội dung hoạt
động; mức hỗ trợ, tiến độ cấp phát thanh toán từ ngân sách nhà nước và dự toán
chi tiết theo từng nội dung, hoạt động được hỗ trợ; dự kiến kết quả thực hiện
theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết; phương
án mua sắm và đầu mối thực hiện mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất,
cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách
nhà nước (nếu có); nội dung và chi phí hỗ trợ cho hộ gia đình, hoặc người dân
thuộc đối tượng hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc gia; tổ chức quản lý hình
thành sau hỗ trợ (nếu có); chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và các nội
dung khác có liên quan (nếu có).
4. Tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết trong
các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp
a) Đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1
Điều này.
b) Phù hợp tiến độ thực hiện kế hoạch giai đoạn 5
năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Nội dung hồ sơ đề xuất phải xác định rõ: Năng lực
của đơn vị chủ trì liên kết và các bên liên quan; phương án, kế hoạch sản xuất,
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ; dự toán chi tiết theo năm kế
hoạch; phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch
vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (nếu có); nội
dung và chi phí hỗ trợ cho hộ gia đình, hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của
các chương trình mục tiêu quốc gia; các chỉ số đầu ra chính gắn với các mốc thời
gian thực hiện dự án; bản sao công chứng hợp đồng, hoặc biên bản ký kết giữa
đơn vị chủ trì liên kết và đối tượng liên kết; dự kiến các rủi ro, giải pháp
tài chính xử lý các rủi ro (nếu có); nội dung khác (nếu có) theo quy định của
cơ quan chủ quản chương trình.
d) Nội dung đề nghị hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước
phải phù hợp với từng chương trình mục tiêu quốc gia.
5. Nội dung hỗ trợ
a) Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
Thực hiện theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định
số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy
định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và
Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp.
b) Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư
số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế,
phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025 và theo quy định tại các Điều 5, 6 và 7 Thông tư số
04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh
vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021 - 2025.
c) Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
Thực hiện theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định
số 38/2023/NĐ-CP và Điều 11 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025.
6. Định mức chi ngân sách nhà nước thực hiện dự án,
kế hoạch, nhiệm vụ phát triển sản xuất
a) Mức hỗ trợ và phương thức hỗ trợ dự án, kế hoạch
liên kết chuỗi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, thực
hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày 27 tháng 02
năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Quy định nội dung chi và
mức chi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2021 - 2025.
b) Hỗ trợ tối đa không quá 80% tổng chi phí thực hiện
một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn đặc biệt khó khăn; không quá 50%
tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khác thuộc
phạm vi đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I:
từ năm 2021 đến năm 2025 và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025.
Cơ quan phê duyệt dự án quyết định mức hỗ trợ cụ thể
thực hiện một (01) dự án, nhưng không quá 03 tỷ đồng/dự án, kế hoạch liên kết.
c) Ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch
liên kết thông qua đơn vị chủ trì liên kết.
Điều 3. Hỗ trợ phát triển sản
xuất cộng đồng
1. Điều kiện hỗ trợ dự án sản xuất, dịch vụ của cộng
đồng
a) Các dự án, phương án sản xuất, dịch vụ phải đảm
bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục
tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện dự án có trên 70% người dân
tham gia là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân
tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo và quy định của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cộng đồng dân cư đề xuất dự án phát triển sản xuất
là nhóm hộ được Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực; tổ hợp tác thành lập tự nguyện
theo quy định của pháp luật; nhóm hộ do các tổ chức chính trị - xã hội làm đại
diện; nhóm hộ do Ban phát triển thôn làm đại diện hoặc nhóm hộ do người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
c) Tổ, nhóm cộng đồng phải có thành viên có kinh
nghiệm làm kinh tế giỏi được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
d) Hộ tham gia dự án sản xuất, dịch vụ phải đảm bảo
các điều kiện về cơ sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của
dự án và cam kết đảm bảo phần đối ứng thực hiện dự án.
2. Mẫu hồ sơ dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của
cộng đồng
a) Đơn đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
(Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này).
b) Biên bản họp dân (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị quyết này).
c) Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng (Mẫu
số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này).
3. Trình tự, thủ tục
a) Cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động
hỗ trợ phát triển sản xuất thông báo rộng rãi kế hoạch thực hiện các hoạt động
hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên các phương tiện truyền thông, hoặc
trên trang điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị.
b) Xây dựng dự án sản xuất
Cộng đồng dân cư phối hợp, thống nhất với Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng hồ sơ đề nghị thực hiện
dự án sản xuất theo mẫu quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết này.
c) Thẩm định hồ sơ
Cộng đồng dân cư gửi 05 bộ hồ sơ (01 bản chính và
04 bản sao) đề xuất dự án sản xuất, dịch vụ đến cơ quan, đơn vị thực hiện hoạt
động hỗ trợ phát triển sản xuất, trong thời gian 03 ngày làm việc cơ quan, đơn
vị thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất xem xét, kiểm tra hồ sơ trình
Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định.
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề
nghị dự án sản xuất và quyết định đơn vị, bộ phận giúp việc cho Tổ thẩm định.
Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoặc Thủ trưởng phòng chuyên môn trực thuộc theo ủy quyền; thành viên là đại diện
lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án sản xuất của cộng đồng; đại diện
lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch, các phòng, ban chuyên môn liên quan trực
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên
môn, kinh nghiệm về thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng
đồng bình chọn (nếu cần thiết).
Tổ thẩm định tiến hành họp xét, lựa chọn dự án khi
có trên 65% thành viên Tổ thẩm định tham dự. Dự án sản xuất cộng đồng được chọn
là dự án, phương án có 75% thành viên Tổ thẩm định đánh giá, thống nhất đạt yêu
cầu.
Nội dung thẩm định phải làm rõ việc đáp ứng các điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều này; sự cần thiết của việc thực hiện dự án,
phương án sản xuất, dịch vụ; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án
mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng
vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước (nếu có).
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện trình phê duyệt,
Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến
triển khai thực hiện dự án để thông báo cho cộng đồng dân cư biết và nêu rõ lý
do.
d) Phê duyệt dự án sản xuất của cộng đồng
Căn cứ ý kiến Tổ thẩm định, trong thời hạn 05 ngày
làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ
trưởng phòng, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ do cộng
đồng dân cư đề xuất.
Nội dung quyết định dự án hỗ trợ phát triển sản xuất,
dịch vụ phải bao gồm: Tên dự án; đại diện cộng đồng và danh sách cộng đồng tham
gia dự án; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; đối tượng tham gia dự án;
các hoạt động của dự án; dự toán kinh phí chi tiết; nguồn kinh phí thực hiện
(ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi (nếu có), vốn lồng ghép thực
hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có)); nội
dung, hoạt động và trách nhiệm thực hiện của các bên theo từng hoạt động; mức hỗ
trợ, tiến độ cấp phát, thanh toán từ ngân sách nhà nước và dự toán chi tiết
theo từng nội dung, hoạt động được hỗ trợ; dự kiến hiệu quả, kết quả đầu ra của
dự án, phương án; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật
tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật
nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước (nếu có); tổ chức quản lý tài sản
hình thành sau hỗ trợ (nếu có); hình thức, mức quay vòng (nếu có); giải pháp
tài chính xử lý các rủi ro (nếu có); chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam
kết (nếu có).
4. Tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất, dịch
vụ
a) Đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1
Điều này.
b) Nội dung hoạt động do cộng đồng đề xuất phải phù
hợp kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn.
c) Hồ sơ đề xuất dự án, kế hoạch phái quy định rõ
các yêu cầu thông tin về: Biên bản họp dân; kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu
thụ sản phẩm; tổng chi phí dự án, đề nghị mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước chi
tiết theo từng hoạt động, phần đóng góp của các thành viên tổ nhóm; phương án
mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng,
vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (nếu có); kết quả thực hiện dự
án; hình thức luân chuyển, cách thức quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển
quay vòng trong cộng đồng (nếu có); nhu cầu đào tạo tập huấn về kỹ thuật; các rủi
ro và giải pháp tài chính xử lý rủi ro (nếu có); nội dung khác (nếu có).
5. Nội dung hỗ trợ
a) Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư
số 09/2022/TT-BLĐTBXH và theo quy định tại các Điều 5, 6 và 7 Thông tư số
04/2022/TT-BNNPTNT.
b) Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025
Thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định
số 38/2023/NĐ-CP và Điều 12 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
6. Định mức chi ngân sách nhà nước thực hiện dự án,
phương án phát triển sản xuất
a) Hỗ trợ tối đa không quá 95% tổng kinh phí thực
hiện một (01) dự án trên địa bàn đặc biệt khó khăn; không quá 60% tổng kinh phí
thực hiện một (01) dự án trên địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư chương trình mục
tiêu quốc gia.
Cơ quan phê duyệt dự án quyết định mức hỗ trợ cụ thể
thực hiện một (01) dự án, nhưng không quá 03 tỷ đồng/dự án.
b) Ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án sản xuất,
dịch vụ thông qua người đại diện do cộng đồng lựa chọn.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết
này.
2. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu
các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật mới thì thực hiện theo
các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà
Vinh khóa X - kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 31 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ
ngày 31 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: TP, TC, NN và PTNT, KH và ĐT;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- TT. TU, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ngành: TP, TC, NN và PTNT, KH và ĐT, KBNN, Cục Thống kê, Cục Thuế tỉnh;
- TT. HĐND, UBND cấp huyện;
- Đài PT - TH, Báo Trà Vinh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Website Chính phủ;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Thị Ngọc Thơ
|
PHỤ
LỤC
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Trà Vinh)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch phát
triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
|
Mẫu số 02
|
Dự án, kế hoạch liên kết
|
Mẫu số 03
|
Bản thỏa thuận về việc cử đơn vị làm chủ trì liên
kết
|
Mẫu số 04
|
Dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất
liên kết theo chuỗi giá trị
|
Mẫu số 05
|
Đơn đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
|
Mẫu số 06
|
Biên bản họp dân
|
Mẫu số 07
|
Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
|
Mẫu số 01. Đơn đề nghị hỗ
trợ thực hiện dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
XUẤT
DỰ ÁN, KẾ HOẠCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./…………
|
………., ngày …..
tháng …… năm……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/v hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi
giá trị
Kính gửi:
……………………………………………(1)
Tên đơn vị Chủ trì liên kết đề xuất dự án:
………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………….……………………………
Giấy đăng ký kinh doanh số/quyết định thành lập:
……………………ngày cấp ……………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………Fax: ……………………Email:
…………………………………
Căn cứ chương trình mục tiêu quốc gia …………………… (tên
đơn vị chủ trì liên kết đề xuất dự án) đề nghị ………………………………………………………………(1):
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm, dịch vụ:
…………………………………….…………………………………
2. Địa bàn thực hiện:
……………………………………………………………………………..
3. Quy mô dự án, kế hoạch:
……………………………………………………………………..
4. Tiến độ thực hiện dự kiến:
……………………………………………………………………
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
1. Nội dung và kinh phí đề nghị hỗ trợ (thuyết minh
chi tiết nội dung, mức kinh phí đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước)
2. Tổng vốn, kinh phí đề xuất hỗ trợ: …………….……………………………………………
Chi tiết các năm đề xuất hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong
nhiều năm): …………………………….
III. CAM KẾT: ……………………………………(tên đơn vị chủ
trì liên kết đề xuất dự án) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về
tính chính xác của những thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và thực hiện đúng nội
dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ lệ kinh phí đối ứng
quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội dung đã đăng ký và dự
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt kê danh mục các
tài liệu có liên quan gửi kèm): …………………………………………/.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu:
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên cơ
quan, đơn vị thực hiện hỗ trợ liên kết
Mẫu số 02. Dự án, kế hoạch
liên kết
TÊN ĐỐI TƯỢNG
THAM GIA LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./…………
|
………., ngày …..
tháng …… năm……..
|
DỰ ÁN, KẾ HOẠCH
LIÊN KẾT
Phần I
GIỚI THIỆU VỀ DỰ
ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
I. CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
1. Thông tin chung về Chủ trì liên kết
- Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
- Giấy đăng ký kinh doanh số: …………………………………………ngày
cấp ………..……
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………Fax: ……………………Email:
……………………………….
2. Thông tin chứng minh năng lực của đơn vị chủ trì
liên kết
3. Mức đóng góp vốn đối ứng của đơn vị chủ trì liên
kết
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG LIÊN KẾT (đối với trường hợp
doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
1. Đơn vị tham gia liên kết thứ nhất:
a) Thông tin chung về đơn vị tham gia liên kết
- Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
- Giấy đăng ký kinh doanh số: …………………………………………,
ngày cấp ……………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………Fax:…………………… Email: ………………………………
b) Thông tin chứng minh năng lực của đơn vị tham
gia liên kết
c) Mức đóng góp vốn đối ứng của đơn vị tham gia
liên kết.
2. Đơn vị tham gia liên kết thứ hai:
a) Thông tin chung về đơn vị tham gia liên kết
- Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
- Giấy đăng ký kinh doanh số: …………………………………………ngày
cấp …………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………Fax: ……………………Email:
……………………………….
b) Thông tin chứng minh năng lực của đơn vị tham
gia liên kết
c) Mức đóng góp vốn đối ứng của đơn vị tham gia
liên kết
(Kèm theo bản sao công chứng hợp đồng, hoặc biên bản
ký kết giữa đơn vị chủ trì liên kết và đối tượng liên kết).
3. Đơn vị liên kết thứ ...:
(Thông tin cần ghi rõ tương tự các đơn vị trên)
4. Số lượng người dân, hộ gia đình là đối tượng hỗ
trợ của chương trình mục tiêu quốc gia tham gia liên kết
(Kèm theo danh sách ký nhận hoặc biên bản ký kết giữa
chủ trì liên kết và người dân tham gia liên kết).
III. SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG DỰ
ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
(Liệt kê danh mục các văn bản có liên quan làm căn
cứ xây dựng dự án, kế hoạch liên kết)
Phần II
NỘI DUNG DỰ ÁN
LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ
ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
3. Thời gian triển khai
4. Địa điểm, quy mô
II. NỘI DUNG DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
1. Nội dung, mức kinh phí cụ thể cho từng hoạt động
(Phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ
sản phẩm, cung ứng dịch vụ; dự toán chi tiết theo từng năm kế hoạch; các chỉ số
đầu ra gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án, kế hoạch; nội dung và chi phí
hỗ trợ cho hộ gia đình, hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của chương trình
mục tiêu quốc gia;...)
2. Tổng chi phí thực hiện dự án, kế hoạch liên kết
Làm rõ tổng mức kinh phí cần huy động, cơ cấu từng
nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì liên kết, vốn tham gia của các
bên liên kết hoặc phần đóng góp của người dân bằng tiền hoặc hiện vật quy đổi
thành tiền, vốn tín dụng).
3. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu quả thực hiện dự án
theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
(Phương án mua sắm trang vật tư, trang thiết bị phục
vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước (nếu có); Đề xuất chi tiết nội dung, mức vốn, thời gian hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước)
IV. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH
LIÊN KẾT
Phần III
CAM KẾT TRÁCH NHIỆM
VÀ KIẾN NGHỊ
I. CÁC NỘI DUNG CAM KẾT TRÁCH NHIỆM TRONG THỰC
HIỆN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
1. Làm rõ trách nhiệm và cam kết của chủ trì liên kết,
các bên tham gia liên kết. Trong đó làm rõ cam kết về: chất lượng sản phẩm, dịch
vụ và bố trí vốn của chủ trì liên kết, các bên liên kết để thực hiện các nội
dung, hoạt động dự án, kế hoạch; nội dung và chi phí hỗ trợ cho gia đình, hoặc
người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Dự kiến các rủi ro, giải pháp tài chính xử lý
các rủi ro (nếu có) và các nội dung khác có liên quan.
II. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03. Bản thỏa thuận
về việc cử đơn vị làm chủ trì liên kết
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
Hôm nay, ngày ………. tháng ……….. năm ……………. ,tại:
……………………………………….. chúng tôi là các bên tham gia liên kết, bao gồm:
1. Đơn vị tham gia liên kết thứ nhất:
- Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
- Giấy đăng ký kinh doanh số …………………………………..ngày cấp
…………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………Fax: ………………Email
…………………………………………..
2. Đơn vị tham gia liên kết thứ nhất:
- Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
- Giấy đăng ký kinh doanh số …………………………………..ngày cấp
…………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………Fax: ………………Email
…………………………………………..
3. Đơn vị liên kết thứ ...:
Các bên tham gia liên kết thống nhất cử đơn vị chủ
trì liên kết như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ LIÊN KẾT
1. Địa bàn liên kết
2. Sản phẩm, dịch vụ thực hiện liên kết
3. Quy mô liên kết
4. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên
kết
III. VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
1. Tổng vốn thực hiện dự án, kế hoạch
2. Số vốn đề nghị hỗ trợ
3. Đối ứng của các bên tham gia liên kết
(Bao gồm cả vốn bằng tiền hoặc hiện vật của người
dân tham gia liên kết được quy đổi thành tiền)
4. Các nguồn vốn khác
IV. THỰC HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách nhiệm của các bên tham gia liên kết (ghi
rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết)
2. Các cam kết cho trường hợp phát sinh sửa đổi các
nội dung được thỏa thuận Các bên tham gia liên kết ký trong Biên bản thỏa thuận
này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản thỏa thuận có hiệu lực
kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời gian thực hiện Dự án, kế hoạch
liên kết. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực hiện đầy đủ cam kết của
mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa đổi các nội dung được thỏa
thuận nhưng không được làm thay đổi nội dung của Dự án liên kết đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt,
Bản thỏa thuận này được lập thành …………… bản có giá
trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ …………. bản, chủ trì dự án liên
kết ………………. bản./.
Chữ ký của các
bên tham gia dự án liên kết
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA
LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA
LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04. Dự án mô hình
giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
XUẤT
DỰ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………., ngày ….
tháng …. năm……
|
TÊN DỰ ÁN
…………………………………………
1. Tên đơn vị đề xuất dự án (gồm: tên, địa chỉ, người
đại diện, số CCCD hoặc CMND, số điện thoại liên lạc).
2. Mục tiêu dự án (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể,
dự kiến số hộ thoát nghèo):
……………………………………………………………………………………………………….
3. Đối tượng tham gia:
……………………………………………………………………………
4. Thời gian triển khai:
……………………………………………………………………………
5. Địa bàn thực hiện:
……………………………………………………………………………..
6. Tổng chi phí, dự toán chi tiết theo năm kế hoạch;
7. Phương án mua sắm trang vật tư, trang thiết bị phục
vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước (nếu có);
8. Cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của
chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên liên kết, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng
ghép thực hiện các chính sách): ……………………………………
9. Nội dung: (phương án, kế hoạch sản xuất, kinh
doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ)
…………………………………………………………………………………………………………………
10. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước: (nội dung và
chi phí hỗ trợ cho hộ gia đình, hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của các
chương trình mục tiêu quốc gia) ……………………………………..
11. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu quả thực hiện của
dự án theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết:
…………………………………………………………………………
12. Dự kiến các rủi ro, giải pháp tài chính xử lý
các rủi ro (nếu có):…………………………
13. Tổ chức thực hiện dự án:
……………………………………………………………………
14. Các nội dung liên quan khác
…………………………………………………………………
(Có kèm bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của đơn vị đề xuất dự án; bản sao công
chứng hợp đồng, hoặc biên bản ký kết giữa đơn vị chủ trì liên kết và đối tượng
liên kết).
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 05. Đơn đề nghị hỗ
trợ phát triển sản xuất cộng đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày ….
tháng …. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
Kính gửi:
…………………………………………………………………………………..
Cộng đồng dân cư (nhóm hộ/tổ hợp tác/tổ, nhóm cộng
đồng): ………………………..……
Người đại diện theo ủy quyền:
………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………...
Điện thoại: ……………………………… E-mail:
………………………………………………..
Căn cứ quy định tại thuộc chương trình mục tiêu quốc
gia …………………………………..
(tên cộng đồng dân cư) đề nghị UBND huyện/thành phố/thị
xã ……………………………..
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Nội dung dự án/phương án sản xuất đề nghị hỗ trợ:
………………………………………
2. Địa bàn thực hiện: ………………………………………………………………………………
3. Quy mô: ………………………………………………………………………………………….
4. Tiến độ thực hiện dự kiến:
…………………………………………………………………….
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
1. Hỗ trợ nội dung …………………………………………………………………………………
2. Hỗ trợ nội dung …………………………………………………………………………………
3.
.........................................................................................................................................
Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ:
……………………………………………………………………
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong
nhiều năm): ………………………………
III. CAM KẾT ……………………………… (tên cộng đồng dân
cư) cam kết:
1. Tính chính xác của những thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và thực hiện đúng nội
dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ lệ kinh phí đối ứng
quy định tối thiểu từ các bên tham gia theo nội dung đã đăng ký và dự án được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật Việt
Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (Liệt kê các mục tài
liệu có liên quan gửi kèm):
……………………………………………………………………………………………………………..../.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06. Biên bản họp
dân
UBND XÃ ……………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …..
tháng …… năm …………..
|
BIÊN BẢN HỌP DÂN
Hôm nay, ngày... tháng... năm 20..., tại (ghi rõ
địa điểm tổ chức họp) ấp/khóm…………. tổ chức họp để:………….. (nêu mục
đích cuộc họp).
1. Thành phần tham dự: (ghi rõ họ, tên,
chức danh người chủ trì); Thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh): Thành
phần tham gia (Đại diện UBND xã, các tổ chức, đoàn thể, số lượng đối tượng tham
gia:...)
- Đại diện UBND xã:
Ông/ bà ………………………………………. chức vụ ………………………………..
Ông/ bà ………………………………………. chức vụ ………………………………..
- Đại diện BND ấp/khóm ………………………………………………………………………
Ông/bà ………………………………Chức vụ: Trưởng BND ấp/khóm (chủ
trì cuộc họp)
Ông/bà ………………………………(thư ký cuộc họp)
- Tổng số hộ dân: ……/…… hộ tham gia.
2. Nội dung cuộc họp:
- Phổ biến dự án: Tên dự án, chính sách hỗ trợ phát
triển sản xuất cộng đồng; định mức kinh tế kỹ thuật, mức chi hỗ trợ dự án...
- Thông báo phương án thực hiện dự án, hỗ trợ của nhà
nước, thống nhất về việc đóng góp của thành viên tổ cộng đồng, cơ chế quay vòng
vốn (nếu có);
- Thành lập tổ/nhóm cộng đồng tham gia dự án (áp dụng
đối với các ấp/khóm chưa có tổ/nhóm cộng đồng): Thành lập tổ/nhóm cộng đồng, bầu
ra tổ trưởng/trưởng nhóm làm người đại diện, tổ phó/phó nhóm và các thành viên.
Sau khi triển khai và thảo luận chúng tôi thống nhất
thành lập tổ/nhóm cộng đồng (tên tổ/ nhóm cộng đồng) ……………………………… tham
gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất ……………… do ông/bà ……………………………… Tổ trưởng/trưởng
nhóm làm đại diện. Tổ/nhóm cộng đồng……………… gồm ………………thành viên danh sách cụ thể
như sau:
3. Danh sách thành viên tổ/nhóm cộng đồng tham
gia dự án:
Stt
|
Tên thành viên
tham gia dự án
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Dân tộc
|
Địa chỉ
|
Thuộc đối tượng
(hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có
công với cách mạng, hộ khác)
|
Chức danh
|
Đăng ký hỗ trợ
|
Đối ứng của hộ
|
Ký xác nhận hoặc
điểm chỉ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
Tổ trưởng/ trưởng
nhóm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ phó/ phó nhóm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành viên
|
|
|
|
Có kinh nghiệm làm
kinh tế giỏi
|
|
|
|
|
|
|
Thành viên
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ….. giờ... cùng ngày. Được
thông qua và các thành phần đều nhất trí nội dung biên bản. Biên bản này được
dùng làm căn cứ để xây dựng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất ...../.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện tổ/nhóm
cộng đồng
Tổ trưởng/ trưởng nhóm
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(Trưởng BND ấp/khóm)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 07. Dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ….. tháng …… năm …………..
DỰ ÁN
………………………………
1. Đại diện cộng đồng dân cư (gồm: tên người đại diện,
địa chỉ, người đại diện, số CCCD hoặc CMND, số điện thoại liên lạc).
2. Mục tiêu dự án (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể,
dự kiến số hộ thoát nghèo):
……………………………………………………………………………………………………….
3. Đối tượng tham gia:
……………………………………………………………………………
4. Thời gian triển khai:
……………………………………………………………………………
5. Địa bàn thực hiện:
……………………………………………………………………………..
6. Các hoạt động của dự án: (kế hoạch sản xuất,
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm) ……………………………………………………………………………………
7. Tổng chi phí dự án, đề nghị mức hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước chi tiết theo từng hoạt động, phần đóng góp của các thành viên tổ
nhóm: …………………………………………………………
8. Phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ
sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước (nếu có)
8. Hình thức luân chuyển, cách thức quản lý, mức
quay vòng (nếu có): ……………………
9. Dự kiến kết quả thực hiện, hiệu quả thực hiện của
dự án, phương án; trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp:
………………………………………………………………….
10. Các rủi ro và giải pháp tài chính xử lý rủi ro
(nếu có): ……………………………………
11. Tổ chức thực hiện dự án: ………………………………………………………
12. Các nội dung liên quan khác:
………………………………………………………
|
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|