HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2020/NQ-HĐND
|
Phú Thọ, ngày 09
tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
PHÂN BỔ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân
bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 5269 /TTr-UBND ngày 24/11/2020,
Báo cáo số 220/BC-UBND ngày 24/11/2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành Báo
cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020 và phương hướng,
nhiệm vụ đầu tư phát triển năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh. Đồng thời phân bổ
nguồn vốn đầu tư công năm 2021 cụ thể như sau:
1. Về nguồn vốn đầu
tư
Tổng số
vốn đầu tư công kế hoạch năm 2021 là 2.750.246 triệu đồng (theo Nghị quyết số
129/2020/QH14 của Quốc hội và thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư), bao gồm:
a) Vốn Ngân sách
Trung ương 1.510.426 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn trong nước đầu
tư theo ngành lĩnh vực 994.800 triệu đồng;
- Vốn nước ngoài ODA
cấp phát từ NSTW là 515.626 triệu đồng.
b) Vốn đầu tư trong
cân đối ngân sách địa phương 1.239.820 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn cân đối theo
nguyên tắc, tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày
14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ: 534.620 triệu đồng;
- Thu tiền sử dụng
đất: 650.000 triệu đồng (trong đó điều tiết cho ngân sách huyện, xã 378.000
triệu đồng; chi dự án môi trường, lập hồ sơ địa chính và các nhiệm vụ chi khác:
272.000 triệu đồng).
- Tiền thu xổ số kiến
thiết: 22.000 triệu đồng.
- Bội thu ngân sách
nhà nước: 33.200 triệu đồng.
2. Nguyên tắc, tiêu
chí bố trí kế hoạch
a) Đảm bảo đúng quy định Luật Đầu tư công, Luật
Ngân sách nhà nước, các mục tiêu và các định hướng phát triển kinh tế - xã hội
5 năm 2021-2025 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021, phù hợp dự
kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025; Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Hướng dẫn số
6842/BKHĐT-TH ngày 16/10/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Kế hoạch đầu tư năm 2021 phải được xây dựng
trên cơ sở tiếp tục cơ cấu lại đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo hướng tập
trung, khắc phục dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư. Mức vốn bố trí cho từng dự
án phải phù hợp với tiến độ thực hiện và khả năng giải ngân, cân đối nguồn vốn
đầu tư của các cấp ngân sách trong năm 2021; gắn việc xây dựng kế hoạch đầu tư
công năm 2021 với cơ cấu lại đầu tư công đến năm 2025.
c) Nguyên tắc, tiêu chí cụ thể phân bổ kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021 cho các dự án của các ngành, lĩnh vực và
các cấp như sau:
- Bố trí vốn để thanh toán dứt điểm nợ đọng
xây dựng cơ bản phát sinh trước ngày
01 tháng 01 năm 2015 (nếu có);
- Bố trí thu hồi vốn ứng trước ngân sách
trung ương, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn đối ứng ODA, vốn
đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư;
thực hiện nhiệm vụ theo Luật Quy hoạch;
- Bố trí các công
trình, dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; các công trình chuyển
tiếp có khả năng hoàn thành trong năm 2021;
- Sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ nêu
trên, mới bố trí vốn cho các dự án khởi công mới, chỉ bố trí các dự án ưu tiên,
cấp bách và có đủ thủ tục đầu tư.
3. Phương án phân bổ
chi tiết
a) Vốn Ngân sách
Trung ương: tổng số 1.510.426 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn trong nước
994.800 triệu đồng, trong đó thu hồi các khoản vốn ứng trước 34.650 triệu đồng,
vốn đầu tư theo ngành lĩnh vực 960.150 triệu đồng;
- Vốn nước ngoài ODA
cấp phát từ NSTW 515.626 triệu đồng.
(Sau khi có hướng dẫn
của các Bộ, ngành Trung ương, Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án phân bổ
báo cáo Thường trực Tỉnh uỷ, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh)
b) Nguồn vốn đầu tư
trong cân đối ngân sách địa phương: tổng số 1.239.820 triệu đồng, bao gồm:
- Phần vốn
ngân sách tỉnh phân bổ 861.820 triệu đồng (bao gồm: Vốn ngân sách tỉnh qua cân
đối 534.620 triệu đồng; nguồn tiền đất theo tỷ lệ điều tiết ngân sách tỉnh,
huyện 272.000 triệu đồng; nguồn xổ số kiến thiết 22.000 triệu đồng xổ số; nguồn
bội thu NSĐP 33.200 triệu đồng), cụ thể như sau:
+ Thực hiện
các chương trình, nhiệm vụ theo quy định; trả nợ vốn vay, vốn đối ứng ODA
171.700 triệu đồng, bao gồm: Trả các khoản vay lại nước ngoài của Chính
phủ: 22.700 triệu đồng; trả nợ Ngân hàng phát triển: 41.000 triệu đồng; Trả nợ
cầu Đồng Quang: 30.000 triệu đồng; lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận
Quyền sử dụng đất: 50.000 triệu đồng; quy hoạch tỉnh 10.000 triệu đồng; Đối ứng
ODA: 13.000 triệu đồng; thực hiện Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình
giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông 5.000 triệu đồng.
+ Bố trí các công trình, dự án
690.120 triệu đồng, trong đó: Công trình quyết toán, công trình hoàn
thành, bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn 302.434 triệu đồng; công
trình chuyển tiếp và khởi công mới 387.686 triệu đồng, trong đó công trình khởi
công mới cấp tỉnh 22.000 triệu đồng.
- Phần ngân sách huyện, xã phân
bổ (từ nguồn thu tiền sử dụng đất theo tỷ lệ điều tiết) 378.000 triệu đồng: Bố
trí đảm bảo theo tiêu chí, nguyên tắc chung, dành một phần kinh phí bố trí công
tác xử lý, bảo vệ môi trường và lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
(Danh mục,
mức vốn bố trí các chương trình, dự án như phụ biểu ban hành kèm theo Nghị
quyết này).
Điều 2. Hội đồng
nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân
tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết;
a) Sau khi có chỉ đạo của Chính phủ, hướng
dẫn của bộ, ngành, trung ương, giao Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường
trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi phân bổ chi tiết 1.510.426
triệu đồng
vốn đầu tư ngân sách Trung ương (trong đó vốn trong nước
994.800 triệu đồng; vốn nước ngoài ODA cấp phát 515.626 triệu đồng); tổng hợp
báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất;
b) Chủ động rà soát,
cắt giảm vốn đối với các dự án triển khai chậm, bổ sung vốn cho các dự án đối
ứng ODA, các dự án có khối lượng hoàn thành cao, đảm bảo giải ngân hết kế hoạch
được giao.
2. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này được
Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khóa XVIII, Kỳ họp thứ Mười một thông qua ngày 09 tháng 12
năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính;
- Cổng
Thông tin điện tử Chính phủ;
-
Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (các Bộ: KH&ĐT, Tài chính);
-
TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn
ĐBQH tỉnh;
-
TAND, VKSND tỉnh;
-
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
-
Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các
PCVP;
-
Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TT Công báo - Tin học (VP UBND tỉnh);
-
Lưu: VT,
TH (L..…b).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Minh Châu
|