Nghị quyết 176/2009/NQ-HĐND hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp trọng điểm năm 2009 - 2010 do tỉnh Phú Thọ ban hành
Số hiệu | 176/2009/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 20/04/2009 |
Ngày có hiệu lực | 25/04/2009 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký | Ngô Đức Vượng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 176/2009/NQ-HĐND |
Việt Trì, ngày 20 tháng 4 năm 2009 |
VỀ HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM NĂM 2009 - 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Sau khi xem xét Tờ trình số 739/TTr-UBND ngày 30 tháng 03 năm 2009 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp trọng điểm năm 2009 - 2010; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp trọng điểm năm 2009 - 2010, như sau:
I - Các chương trình sản xuất nông nghiệp trọng điểm năm 2009 - 2010
1. Chương trình sản xuất lương thực:
a) Đối tượng được hỗ trợ và định mức hỗ trợ:
- Các hộ nông dân thuộc các xã miền núi: Được trợ giá giống lúa lai; mức trợ giá: 10.000 đồng/kg giống.
- Các hộ nông dân thuộc các xã, thôn đặc biệt khó khăn, các xã an toàn khu, bản động vùng cao: Được trợ giá giống lúa lai, ngô lai, lúa nguyên chủng; mức trợ giá: Lúa lai 15.000 đồng/kg giống, ngô lai 10.000 đồng/kg giống, lúa nguyên chủng: 3.000 đồng/kg giống.
- Các hộ nông dân thuộc các xã đồng bằng, trung du: Được trợ giá giống lúa chất lượng cao; mức trợ giá: 3.000 đồng/kg giống.
b) Chủng loại giống được trợ giá theo cơ cấu giống cây trồng do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố hàng năm.
c) Mùa vụ trợ giá giống: Đối với giống lúa trợ giá vụ chiêm xuân và vụ mùa; đối với giống ngô lai trợ giá vụ đông.
2. Chương trình phát triển chè:
a) Đối tượng hỗ trợ: Các hộ nông dân trong vùng quy hoạch phát triển chè của tỉnh sử dụng bầu chè giống mới (do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố hàng năm) trồng lại diện tích chè giống cũ, cằn xấu có quy mô diện tích từ 0,1ha trở lên.
b) Định mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ giá bầu chè giống là 200 đồng/bầu, định mức số bầu chè giống hỗ trợ tối đa là 20.000 bầu/ha (tương đương 4 triệu đồng/ha).
- Hỗ trợ đầu tư 3 triệu đồng/ha để mua phân bón.
3. Chương trình cây ăn quả
a) Cây bưởi đặc sản Đoan Hùng, bưởi Diễn:
- Đối tượng được hỗ trợ:
+ Cây bưởi Đoan Hùng: Gồm các hộ nông dân trồng cây bưởi trong vùng dự án phát triển cây bưởi đặc sản Đoan Hùng có vườn bưởi trồng từ 4 năm tuổi trở lên. Cụ thể: Năm 2009: Hỗ trợ đối với diện tích trồng năm 2004 và năm 2005. Năm 2010: Hỗ trợ đối với diện tích trồng năm 2004, 2005, 2006.
+ Cây bưởi Diễn: Gồm các hộ nông dân, nhóm hộ nông dân trong vùng dự án thuộc huyện Phù Ninh, thành phố Việt Trì, các xã vùng đồi của huyện Lâm Thao trồng mới hồng Hạc Trì, Gia Thanh có quy mô từ 0,3ha trở lên.
- Định mức hỗ trợ: Hỗ trợ đầu tư 03 triệu/ha; hỗ trợ 50% giá giống, tối đa không quá 20.000 đồng/cây; định mức 300 cây/ha.
4. Chương trình phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao:
a) Đối tượng được hỗ trợ: Bao gồm các hộ gia đình, chủ trang trại, các hợp tác xã, các doanh nghiệp trực tiếp chăn nuôi bò thịt chất lượng cao trong vùng dự án nuôi bò cái địa phương, bò cái nền lai Sind (F1) đủ tiêu chuẩn để phối giống bằng thụ tinh nhân tạo hoặc được phối trực tiếp từ bò đực giống ngoại, bò đực giống 3/4 nhóm máu Zebu đạt quy mô từ 05 con trở lên/hộ và từ 20 con trở lên/tổ chức.