HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2021/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày 09
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CHO TỪNG
CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHOÁ X - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 ngày 11 tháng
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân
sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 6058/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Trà Vinh quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia cho từng cấp ngân sách địa phương tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2022 -
2025; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho từng cấp ngân sách địa
phương tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2022 - 2025.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà
Vinh khóa X - kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
QUY ĐỊNH
VỀ
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CHO TỪNG CẤP
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định về phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia từng cấp ngân sách địa phương tỉnh
Trà Vinh giai đoạn 2022 - 2025 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Đối với phân cấp chi đầu tư phát triển của các
huyện, thị xã, thành phố thực hiện theo các nguyên tắc, tiêu chí và định mức
quy định tại Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ
chức chính trị - xã hội.
b) Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo
nhiệm vụ Nhà nước giao.
c) Các đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thực
hiện phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản
thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Trà Vinh theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Nguyên tắc phân cấp
1. Phù hợp với phân cấp nhiệm vụ kinh tế- xã hội,
quốc phòng, an ninh đối với từng lĩnh vực và đặc điểm kinh tế - xã hội, địa lý,
dân cư, trình độ quản lý của từng vùng, từng địa phương.
2. Ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã không có
nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ. Ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp
xã được chi cho nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao công nghệ (theo quy định tại Điều
39 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Điều 17 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ). Trong phân cấp nhiệm vụ chi đối với thị
xã, thành phố phải có nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông công lập
các cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị và
các công trình phúc lợi công cộng khác.
3. Gắn với nhiệm vụ và khả năng quản lý của từng cấp,
hạn chế việc bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới; khuyến khích
các cấp tăng cường quản lý thu, chống thất thu. Nguồn thu gắn liền với vai trò
quản lý của cấp chính quyền nào thì phân cấp cho ngân sách chính quyền đó.
4. Hạn chế phân cấp cho nhiều cấp ngân sách đối với
các nguồn thu có quy mô nhỏ.
5. Bảo đảm tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản
thu cho ngân sách cấp mình và ngân sách các cấp dưới, không được vượt quá tỷ lệ
phần trăm phân chia theo quy định của cấp trên đối với từng khoản thu được phân
chia.
Chương II
PHÂN CẤP NGUỒN THU
Điều 3. Các khoản thu ngân sách
cấp tỉnh hưởng 100% (bao gồm cả khoản tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản
lý thuế)
1. Thuế tài nguyên do cấp tỉnh quản lý (không kể
thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí).
2. Thuế bảo vệ môi trường phần ngân sách địa phương
được hưởng theo quy định hiện hành (không kể thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng
hóa nhập khẩu).
3. Thu tiền sử dụng đất do cấp tỉnh quản lý.
4. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước do cấp tỉnh quản
lý (không kể tiền thuê đất, thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu,
khí).
5. Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước nước do cấp tỉnh quản lý.
6. Lệ phí môn bài do cấp tỉnh quản lý.
7. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động
xổ số điện toán.
8. Các khoản thu hồi vốn của ngân sách cấp tỉnh đầu
tư tại các tổ chức kinh tế theo quy định; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp
của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận
sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban
nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu.
9. Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển
nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản trên đất, chuyển mục đích sử dụng
đất do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội,
các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do nhà nước làm chủ sở hữu đơn vị hoặc doanh nghiệp mà có vốn của ngân sách cấp
tỉnh tham gia trước khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đơn vị, tổ chức
khác thuộc cấp tỉnh quản lý.
10. Thu từ quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh.
11. Thu tiền sử dụng khu vực biển đối với khu vực
biển phần ngân sách địa phương được hưởng theo quy định hiện hành.
12. Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
13. Thu sự nghiệp, hoạt động dịch vụ phần nộp ngân
sách theo quy định của pháp luật của các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp tỉnh
quản lý.
14. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp tỉnh theo quy định.
15. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan
nhà nước cấp tỉnh thực hiện; phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị
sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước cấp tỉnh thực hiện.
16. Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện
thu.
17. Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch
thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh quyết định
thực hiện xử phạt, tịch thu.
18. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của
nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp tỉnh quản lý.
19. Thu từ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài
nguyên nước phần ngân sách địa phương được hưởng theo quy định hiện hành.
20. Huy động, đóng góp từ các tổ chức, cá nhân cho
ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
21. Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh.
22. Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp tỉnh từ năm
trước chuyển sang.
23. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách Trung ương.
24. Thu ngân sách cấp dưới nộp lên.
25. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật
do cấp tỉnh quản lý.
Điều 4. Các khoản thu ngân sách
cấp huyện hưởng 100% (bao gồm cả khoản tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản
lý thuế)
1. Thuế giá trị gia tăng từ các doanh nghiệp hoạt động
xây dựng cơ bản (vãng lai).
2. Thuế tài nguyên do cấp huyện quản lý (không kể
thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí).
3. Thuế sử dụng đất nông nghiệp (trừ thuế sử dụng đất
nông nghiệp thu từ hộ gia đình).
4. Tiền sử dụng đất do cấp huyện quản lý.
5. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước do cấp huyện quản
lý (không kể tiền thuê đất, thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu,
khí).
6. Lệ phí trước bạ (trừ lệ phí trước bạ nhà, đất).
7. Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển
nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản trên đất, chuyển mục đích sử dụng
đất do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc huyện quản lý.
8. Thu sự nghiệp, hoạt động dịch vụ phần nộp ngân
sách của các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp huyện quản lý.
9. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân
ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp huyện theo quy định.
10. Lệ phí môn bài do cấp huyện quản lý (trừ lệ phí
môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh).
11. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan
nhà nước cấp huyện thực hiện; phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn
vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước cấp huyện thực hiện.
12. Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực
hiện thu.
13. Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch
thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp huyện quyết định
thực hiện xử phạt, tịch thu.
14. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của
nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp huyện quản lý.
15. Huy động, đóng góp từ các tổ chức, cá nhân cho
ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật.
16. Thu kết dư ngân sách cấp huyện.
17. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách cấp tỉnh.
18. Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp huyện từ năm
trước chuyển sang.
19. Thu ngân sách cấp dưới nộp lên.
20. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật
do cấp huyện quản lý.
Điều 5. Các khoản thu ngân sách
cấp xã hưởng 100% (bao gồm cả khoản tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản
lý thuế)
1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình.
2. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
3. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan
nhà nước cấp xã thực hiện; phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị
sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước cấp xã thực hiện.
4. Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp xã thực hiện
thu.
5. Thu sự nghiệp, hoạt động dịch vụ phần nộp ngân
sách của các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp xã quản lý.
6. Lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh.
7. Lệ phí trước bạ nhà, đất.
8. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản
khác do cấp xã quản lý.
9. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá
nhân ở ngoài nước trực tiếp cho ngân sách cấp xã theo quy định.
10. Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch
thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp xã quyết định
thực hiện xử phạt, tịch thu.
11. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của
nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp xã quản lý.
12. Các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá
nhân cho ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật.
13. Thu kết dư ngân sách cấp xã.
14. Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp xã từ năm
trước chuyển sang.
15. Thu bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách cấp huyện.
16. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật
do cấp xã quản lý.
Điều 6. Các khoản thu phân chia
theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện, thị xã, thành
phố và ngân sách xã, phường, thị trấn
1. Thuế giá trị gia tăng (không
kể thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu).
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế thu nhập
doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí).
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa, dịch vụ
trong nước:
4. Thuế thu nhập cá nhân.
(Kèm theo Phụ lục
quy định phân chia các khoản thu theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh với
ngân sách huyện, thị xã, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn)
Chương III
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI
Điều 7. Nhiệm vụ chi của ngân
sách cấp tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự
án do cấp tỉnh quản lý theo các lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công ích do nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức
tài chính của cấp tỉnh theo quy định của pháp luật; đầu tư vốn nhà nước vào
doanh nghiệp do cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật.
c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác do cấp tỉnh
quản lý theo quy định của pháp luật
2. Chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị thuộc ngân
sách cấp tỉnh được phân cấp trong các lĩnh vực:
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề.
b) Sự nghiệp khoa học và công nghệ.
c) Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phần
giao ngân sách cấp tỉnh quản lý.
d) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình.
đ) Sự nghiệp văn hoá, thông tin.
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình.
g) Sự nghiệp thể dục thể thao.
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường.
i) Các hoạt động kinh tế: Lĩnh vực nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy lợi, thủy sản; giao thông; tài nguyên; quy hoạch; thương mại, du lịch;
hoạt động kiến thiết thị chính; các hoạt động kinh tế khác.
k) Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ
quan Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu Chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân cấp
tỉnh.
l) Hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp tỉnh theo quy
định của pháp luật.
m) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các
chính sách xã hội theo quy định của pháp luật.
n) Các khoản chi thường xuyên khác thuộc ngân sách
cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ
các khoản tiền do chính quyền cấp tỉnh vay.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh.
5. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp
tỉnh.
6. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục
tiêu cho ngân sách cấp dưới.
Điều 8. Nhiệm vụ chi của ngân
sách cấp huyện
1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự
án do cấp huyện quản lý theo các lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Các khoản chi đầu tư phát triển khác do cấp huyện
quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị thuộc ngân
sách cấp huyện được phân cấp trong các lĩnh vực:
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề.
b) Sự nghiệp khoa học và công nghệ (ứng dụng).
c) Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phần
giao ngân sách cấp huyện quản lý.
d) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình (nếu có).
đ) Sự nghiệp văn hoá, thông tin.
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình.
g) Sự nghiệp thể dục thể thao.
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường.
i) Các hoạt động kinh tế: Lĩnh vực nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy lợi, thủy sản; giao thông; tài nguyên; quy hoạch; thương mại, du lịch;
hoạt động kiến thiết thị chính; các hoạt động kinh tế khác.
k) Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ
quan Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu Chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân cấp
huyện.
l) Hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp huyện theo
quy định của pháp luật.
m) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các
chính sách xã hội theo quy định của pháp luật.
n) Các khoản chi thường xuyên khác thuộc ngân sách
cấp huyện theo quy định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp
huyện.
4. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục
tiêu cho ngân sách cấp dưới.
Điều 9. Nhiệm vụ chi của ngân
sách cấp xã
1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự
án do cấp xã quản lý theo các lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Chi đầu tư xây dựng các công trình từ nguồn huy
động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của
pháp luật, do Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định.
c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác do cấp xã
quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị thuộc ngân
sách cấp xã được phân cấp trong các lĩnh vực:
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề.
b) Sự nghiệp khoa học và công nghệ (ứng dụng).
c) Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phần
giao ngân sách cấp xã quản lý.
d) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình (nếu có).
đ) Sự nghiệp văn hoá, thông tin.
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình.
g) Sự nghiệp thể dục thể thao.
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường.
i) Các hoạt động kinh tế: Lĩnh vực nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy lợi, thủy sản; giao thông; tài nguyên; quy hoạch; thương mại, du lịch;
hoạt động kiến thiết thị chính; các hoạt động kinh tế khác.
k) Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ
quan Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu Chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân cấp
xã.
l) Hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp xã theo quy định
của pháp luật.
m) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các
chính sách xã hội theo quy định của pháp luật.
n) Các khoản chi thường xuyên khác thuộc ngân sách
cấp xã theo quy định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp
xã.
PHỤ LỤC
TỶ LỆ % PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH VỚI NGÂN
SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ NGÂN SÁCH XÃ - PHƯỜNG - THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
STT
|
Nguồn thu
|
Tỷ lệ phân chia
(%)
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Xã
|
I
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước (bao gồm
thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân, tiêu thụ đặc
biệt)
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp nhà nước do Trung ương và tỉnh quản
lý
|
100
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp nhà nước do huyện quản lý
|
|
100
|
|
II
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài ( bao gồm thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá
nhân, tiêu thụ đặc biệt)
|
100
|
|
|
III
|
Khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc
doanh (bao gồm thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá
nhân, tiêu thụ đặc biệt)
|
|
|
|
1
|
Khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc
doanh do tỉnh quản lý
|
100
|
|
|
2
|
Khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh
do cấp huyện quản lý
|
|
|
|
a)
|
Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
|
-
|
Thành phố Trà Vinh
|
|
|
|
+
|
Phường 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9 và xã Long Đức
|
|
70
|
30
|
+
|
Phường 6, 7
|
|
85
|
15
|
-
|
Thị xã Duyên Hải
|
|
|
|
+
|
Phường 1, xã Dân Thành
|
|
80
|
20
|
+
|
Phường 2 và các xã: Long Toàn, Long Hữu, Trường
Long Hòa, Hiệp Thạnh
|
|
26
|
74
|
-
|
Các huyện: Càng Long, Châu Thành, Cầu Kè, Duyên Hải,
Tiểu Cần, Cầu Ngang, Trà Cú.
|
|
|
100
|
b)
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
-
|
Thành phố Trà Vinh
|
|
|
|
+
|
Phường 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9 và xã Long Đức
|
|
50
|
50
|
+
|
Phường 6, 7
|
|
70
|
30
|
-
|
Thị xã Duyên Hải
|
|
|
|
+
|
Phường 1, xã Dân thành
|
|
60
|
40
|
+
|
Phường 2 và các xã: Long Toàn, Long Hữu, Trường
Long Hòa, Hiệp Thạnh
|
|
6
|
94
|
-
|
Các huyện: Càng Long, Châu Thành, Cầu Kè, Duyên Hải,
Tiểu Cần, Cầu Ngang, Trà Cú.
|
|
|
100
|
c)
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
100
|
|
d)
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
100
|