Nghị quyết 29/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022-2025 và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2022 ở Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu | 29/2023/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Nguyễn Thị Lệ |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2023/NQ-HĐND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 22/2021/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CHO TỪNG CẤP NGÂN SÁCH THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH NĂM 2022 Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2019 ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 98/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều về Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 148/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, sử dụng nguồn thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước và chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp;
Xét Tờ trình số 6120/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022 - 2025 và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2022 ở Thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số 1166/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách cấp Thành phố Hồ Chí Minh tại Mục I Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022 - 2025 và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2022 ở Thành phố Hồ Chí Minh (viết tắt là Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND)
1. Sửa đổi tiết k và bổ sung tiết ab và ac điểm 1.1 khoản 1 Mục I Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND như sau:
“k) Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi); thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, thu từ chuyển nhượng quyền mua cổ phần, phát hành thêm và quyền góp vốn, thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố đại diện chủ sở hữu; thu của các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, bao gồm: (i) thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa doanh nghiệp; (ii) thu từ các hình thức sắp xếp, chuyển đổi sở hữu khác của doanh nghiệp; (iii) thu phần chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ của doanh nghiệp đang hoạt động; (iv) phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp, trừ Công ty Đầu tư Tài chính nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh.
…
ab) Thu từ giao dịch tín chỉ các- bon hình thành từ các chương trình, dự án theo các cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các - bon đầu tư từ nguồn vốn của ngân sách Thành phố.
ac) Các khoản phí, lệ phí được Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành theo Khoản 1 Điều 5 Nghị quyết số 98/2023/QH15 của Quốc hội”.
2. Bổ sung tiết d điểm 2.1 khoản 2 Mục I Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND như sau:
“d) Thực hiện dự án, công trình giao thông đường bộ có tính chất vùng, liên vùng nằm trên ranh giới, địa giới hành chính giữa Thành phố và địa phương khác, các dự án quốc lộ, đường cao tốc đi qua địa bàn Thành phố”.
3. Bổ sung tiết p điểm 2.2 khoản 2 Mục I Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND như sau:
“p) Chi hỗ trợ các địa phương khác trong nước, hỗ trợ địa phương tại các quốc gia khác trong trường hợp cần thiết”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung về phân cấp nhiệm vụ chi của ngân sách thành phố Thủ Đức và các huyện tại Mục II Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022 - 2025 và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2022 ở Thành phố Hồ Chí Minh
1. Sửa đổi tiết a điểm 2.1 khoản 2 Mục II Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND như sau:
“a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án trên địa bàn do cấp Thành phố Thủ Đức và cấp huyện quản lý theo phân cấp quản lý hành chính, địa giới theo các quy định pháp luật có liên quan”.
2. Sửa đổi tiết b và bổ sung nội dung tiết i điểm 2.2 Khoản 2 Mục II Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND như sau:
“b) Chi nhiệm vụ ứng dụng khoa học và công nghệ; trừ nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ. Riêng thành phố Thủ Đức có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ.