Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND thông qua nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

Số hiệu 16/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2015
Ngày có hiệu lực 01/01/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Tháp
Người ký Đoàn Quốc Cường
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2015/NQ-HĐND

Đồng Tháp, ngày 10 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tc, tiêu chí và định mức phân b vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Sau khi xem xét Tờ trình số 166/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân b vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra số 277/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đng nhân dân Tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như sau:

1. Các ngành, lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư phát triển:

Vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước được bố trí để chuẩn bị thực hiện đầu tư và thực hiện đầu tư của các ngành, lĩnh vực giai đoạn 2016 - 2020 sau đây:

1.1. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản: các dự án thủy lợi, hạ tầng phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và phát triển rừng bền vững; phát triển thủy sản; phát triển giống cây trồng, vật nuôi; các dự án phòng, tránh thiên tai, bão lụt, hạn hán.

1.2. Công nghiệp: Hỗ trợ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp; hạ tầng kỹ thuật khu kinh tế cửa khẩu; mạng lưới điện nông thôn.

1.3. Thương mại: Đầu tư các dự án chợ dân sinh, chợ đầu mối, trung tâm logistic, trung tâm hội chợ triển lãm, kết cấu hạ tầng xuất khẩu, nhập khẩu ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

1.4. Giao thông: Đầu tư xây dựng và nâng cấp các công trình, dán giao thông đường bộ, đường thủy.

1.5. Cấp nước, thoát nước và xử lý rác thải, nước thải: Đầu tư xây dựng, cải tạo và nâng cấp các công trình, dự án cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải.

1.6. Kho tàng: Đầu tư xây dựng, cải tạo và nâng cấp các công trình thuộc hệ thống kho tàng, kho chuyên dụng, lưu trữ h sơ, tài liệu, kho vật chứng.

1.7. Văn hóa: các dự án đầu tư xây dựng, tu bổ, tôn tạo di sản văn hóa thế giới, các di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia; di tích cấp tỉnh, bo tn văn hóa truyền thống, các dự án văn hóa.

1.8. Thể thao: Đầu tư xây dựng, cải tạo và nâng cấp các công trình, dự án thuộc lĩnh vực hạ tầng thể dục, thể thao.

1.9. Du lịch: Đầu tư các dự án hạ tầng kỹ thuật nhằm phát triển du lịch bền vững tại các khu, điểm, địa bàn du lịch.

1.10. Khoa học, công nghệ: Đầu tư các dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các tổ chức khoa học và công nghệ; các phòng thí nghiệm, xưởng thực nghiệm; các trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định; các phòng thiết kế chuyên dụng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật; các trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ các chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng; các trạm, trại thực nghiệm; khu công ngh cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

1.11. Công nghệ thông tin: Đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin; bảo mật và an toàn thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước ; hạ tng công nghệ thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp; hạ tầng thương mại điện tử, giao dịch điện tử.

1.12. Thông tin: Đầu tư xây dựng và cải tạo các dự án phục vụ hoạt động xut bản, thông tấn, báo chí, phát thanh, truyền hình và phục vụ nhiệm vụ chính trị, xã hội, công ích thiết yếu.

1.13. Truyền thông: Đầu tư các dự án viễn thông phục vụ mục tiêu quốc phòng, an ninh, đảm bảo an toàn thông tin quốc gia.

1.14. Giáo dục, Đào tạo và giáo dục nghề nghiệp: Đầu tư các dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị các cơ sở giáo dục, đào tạo và cơ sở giáo dục ngh nghiệp các cp học từ mầm non đến đại học và hạ tầng kỹ thuật các khu đại học cụ thể được phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

1.15. Y tế, dân số và vệ sinh an toàn thực phẩm: Đầu tư các dự án bệnh viện, các cơ sở y tế, trung tâm kiểm nghiệm, kiểm định, giám định của cơ quan qun lý chuyên ngành.

1.16. Xã hội: Đầu tư Các dự án nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công; hỗ trợ việc làm; chăm sóc, điều dưỡng sức khỏe cán bộ, công chức; cai nghiện và các dự án trợ giúp xã hội khác; các dự án cải tạo, nâng cấp các dự án ghi công liệt sỹ.

1.17. Tài nguyên và môi trường: Đầu tư các dự án đo đạc bản đồ, khí tượng thủy văn, thăm dò địa chất và khoáng sản, nguồn nước; quan trắc cảnh báo môi trường; bảo vệ tài nguyên, khắc phục ô nhiễm môi trường, tăng trưởng xanh, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.

1.18. Quản lý nhà nước: Đầu tư xây dựng và cải tạo trụ sở nơi làm việc của các cơ quan Đảng, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, tổ chức Đoàn th, Hiệp hội các cấp.

[...]