Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

Số hiệu 16/2012/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/07/2012
Ngày có hiệu lực 21/07/2012
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tây Ninh
Người ký Võ Hùng Việt
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Vi phạm hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2012/NQ-HĐND

Tây Ninh, ngày 11 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTP, ngày 30 tháng 11 tháng 2010 của Bộ Tư pháp về Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP, ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;

Sau khi xem xét Tờ trình số 1251/TTr-UBND, ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định về mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh như sau:

TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

(Đơn vị tính: nghìn đồng)

Tỉnh

Huyện

1

Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm tra.

 

 

 

1.1

Mức chi cho chủ trì cuộc họp

Người/buổi

120

100

1.2

Mức chi cho các thành viên dự cuộc họp.

Người/buổi

80

60

2

Mức chi lấy ý kiến chuyên gia đối với các văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp

01báo cáo/ 01 văn bản

500

300

3

Mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra văn bản khi phát hiện văn bản trái pháp luật

01 văn bản trái pháp luật

80

60

4

Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản

 

 

 

4.1

Mức chi chung

01 văn bản

120

80

4.2

Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp

01 văn bản

250

180

5

Chi soạn thảo, viết báo cáo

 

 

 

5.1

Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật

01 báo cáo

160

100

5.2

Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực (bao gồm cả báo cáo liên ngành, sở, ngành tỉnh, UBND huyện, thị)

01 báo cáo

800

500

5.3

Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan

01 báo cáo

1.200

800

6

Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản

 

 

 

6.1

Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra

01 văn bản

80

50

6.2

Chi rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, lp danh mc các văn bản, các quy định đã hết hiệu lc thi hành, danh mc các văn bn còn hiu lc nhưng trong đó có nhng quy định cn được sa đổi, b sung hoc bãi b, hy bthuc ngành, lĩnh vc do HĐND, UBND cấp tỉnh, huyện ban hành.

01 văn bản

80

50

6.3

Chi rà soát, lp danh mc các văn bản, các quy định đã hết hiệu lc thi hành, danh mc các văn bn còn hiu lc nhưng trong đó có nhng quy định cn được sa đổi, b sung hoc bãi b, hy bthuc ngành, lĩnh vc do HĐND, UBND cấp xã ban hành.

01 văn bản

40

6.4

Chi thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí... phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

01 tài liệu (01 văn bản)

60

40

- Các nội dung còn lại thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTP-BTC, ngày 17 tháng 8 năm 2011 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và các quy định hiện hành và các quy định khác của Bộ Tài chính.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân Tỉnh thông qua.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Võ Hùng Việt