Nghị quyết 151/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu | 151/2017/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2017 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Phan Văn Thắng |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 151/2017/NQ-HĐND |
Đồng Tháp, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Công văn số 1927/TTg-KTN ngày 02 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ chỉ tiêu cấp quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông báo số 135/TB-BTNMT ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo kết quả thẩm định điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đồng Tháp.
Xét Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc thông qua Điều chỉnh chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra số 262/BC-HĐND ngày 10 tháng 11 năm 2017 của ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đồng Tháp gồm:
1. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
Đơn vị tính: ha
Số TT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Năm hiện trạng 2015 |
Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 |
||||
Diện tích |
Cơ cấu (%) |
Diện tích cấp quốc gia phân bổ |
Diện tích cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung |
Tổng số |
|||
Diện tích |
Cơ cấu (%) |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(5) +(6) |
(8) |
1 |
Đất nông nghiệp |
278.003 |
82 |
263.418 |
7.178 |
270.596 |
80 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
222.051 |
66 |
219.490 |
0 |
219.490 |
65 |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
222.051 |
66 |
219.490 |
0 |
219.490 |
65 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
5.792 |
2 |
|
5.072 |
5.072 |
1 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
32.802 |
10 |
|
28.595 |
28.595 |
8 |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
53 |
0 |
1.392 |
-131 |
1.261 |
0 |
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
7.313 |
2 |
6.934 |
379 |
7.313 |
2 |
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
3.681 |
1 |
3.913 |
-248 |
3.665 |
1 |
1.7 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
6.191 |
2 |
5.082 |
0 |
5.082 |
2 |
1.8 |
Đất làm muối |
- |
- |
|
|
- |
- |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
60.382 |
18 |
74.967 |
-7.178 |
67.789 |
20 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- |
2.1 |
Đất quốc phòng |
840 |
0 |
385 |
0 |
385 |
0 |
2.2 |
Đất an ninh |
877 |
0 |
913 |
0 |
913 |
0 |
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
246 |
0 |
1.266 |
0 |
1.266 |
0 |
2.4 |
Đất khu chế xuất |
- |
- |
|
|
- |
- |
2.5 |
Đất cụm công nghiệp |
346 |
0 |
|
1.290 |
1.290 |
0 |
2.6 |
Đất thương mại, dịch vụ |
178 |
0 |
|
599 |
599 |
0 |
2.7 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
525 |
0 |
|
854 |
854 |
0 |
2.8 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
- |
- |
|
|
- |
- |
2.9 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh |
21.887 |
6 |
23.374 |
0 |
23.374 |
7 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- |
|
Đất cơ sở văn hóa |
94 |
0 |
273 |
0 |
273 |
0 |
|
Đất cơ sở y tế |
95 |
0 |
129 |
0 |
129 |
0 |
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo |
614 |
0 |
994 |
0 |
994 |
0 |
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao |
92 |
0 |
375 |
0 |
375 |
0 |
2.10 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
383 |
0 |
495 |
0 |
495 |
0 |
2.11 |
Đất danh lam thắng cảnh |
- |
- |
|
0 |
- |
- |
2.12 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
77 |
0 |
163 |
0 |
163 |
0 |
2.13 |
Đất ở tại nông thôn |
12.769 |
4 |
|
13.474 |
13.474 |
4 |
2.14 |
Đất ở tại đô thị |
1.766 |
1 |
2.277 |
0 |
2.277 |
1 |
2.15 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
218 |
0 |
|
325 |
325 |
0 |
2.16 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
16 |
0 |
|
31 |
31 |
0 |
2.17 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
- |
- |
|
|
- |
- |
2.18 |
Đất cơ sở tôn giáo |
175 |
0 |
|
191 |
191 |
0 |
2.19 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
195 |
0 |
|
259 |
259 |
0 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
- |
- |
|
|
|
- |
4 |
Đất khu công nghệ cao* |
- |
- |
|
250 |
250 |
0 |
5 |
Đất khu kinh tế* |
- |
- |
31.936 |
|
31.936 |
9 |
6 |
Đất đô thị* |
13.949 |
4 |
17.451 |
-566 |
16.885 |
5 |
2. Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Năm hiện trạng |
Các năm kế hoạch |
||||
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||
(1) |
(2) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Đất nông nghiệp |
278.003 |
276.692 |
274.886 |
273.456 |
272.026 |
270.596 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
222.051 |
220.931 |
220.254 |
217.887 |
215.519 |
219.490 |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
222.051 |
220.931 |
220.254 |
219.793 |
219.526 |
219.490 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
5.792 |
5.689 |
5.551 |
5.391 |
5.231 |
5.072 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
32.802 |
32.025 |
31.200 |
30.538 |
29.683 |
28.595 |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
53 |
1.261 |
1.261 |
1.261 |
1.261 |
1.261 |
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
7.313 |
7.313 |
7.313 |
7.313 |
7.313 |
7.313 |
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
3.681 |
3.315 |
3.432 |
3.510 |
3.587 |
3.665 |
1.7 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
6.191 |
6.040 |
5.756 |
5.532 |
5.307 |
5.082 |
1.8 |
Đất làm muối |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
60.382 |
61.693 |
63.499 |
64.929 |
66.359 |
67.789 |
|
Trong đó: |
|
|
|
- |
- |
|
2.1 |
Đất quốc phòng |
840 |
802 |
704 |
598 |
491 |
385 |
2.2 |
Đất an ninh |
877 |
878 |
894 |
900 |
907 |
913 |
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
246 |
256 |
654 |
858 |
1.062 |
1.266 |
2.4 |
Đất khu chế xuất |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.5 |
Đất cụm công nghiệp |
346 |
560 |
612 |
838 |
1.064 |
1.290 |
2.6 |
Đất thương mại, dịch vụ |
178 |
316 |
430 |
486 |
542 |
599 |
2.7 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
525 |
605 |
630 |
704 |
779 |
854 |
2.8 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.9 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh |
21.887 |
22.072 |
22.496 |
22.789 |
23.081 |
23.374 |
|
Trong đó: |
|
|
|
- |
- |
|
|
Đất cơ sở văn hóa |
94 |
110 |
163 |
200 |
236 |
273 |
|
Đất cơ sở y tế |
95 |
98 |
111 |
117 |
123 |
129 |
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo |
614 |
645 |
772 |
846 |
920 |
994 |
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao |
92 |
108 |
170 |
238 |
307 |
375 |
2.10 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
383 |
397 |
419 |
444 |
470 |
495 |
2.11 |
Đất danh lam thắng cảnh |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.12 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
77 |
90 |
104 |
123 |
143 |
163 |
2.13 |
Đất ở tại nông thôn |
12.769 |
12.905 |
13.047 |
13.190 |
13.332 |
13.474 |
2.14 |
Đất ở tại đô thị |
1.766 |
1.873 |
1.988 |
2.085 |
2.181 |
2.277 |
2.15 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
218 |
232 |
258 |
280 |
302 |
325 |
2.16 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
16 |
26 |
29 |
30 |
30 |
31 |
2.17 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.18 |
Đất cơ sở tôn giáo |
175 |
176 |
179 |
183 |
187 |
191 |
2.19 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
195 |
201 |
228 |
238 |
249 |
259 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
4 |
Đất khu công nghệ cao* |
- |
50 |
100 |
100 |
100 |
250 |
5 |
Đất khu kinh tế* |
- |
6.387 |
12.774 |
12.774 |
12.774 |
31.936 |
6 |
Đất đô thị* |
13.949 |
13.949 |
13.949 |
13.949 |
13.949 |
16.885 |
a) Thực hiện các giải pháp được đề cập tại thông báo kết quả thẩm định số 135/TB-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Quan tâm có giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu (hạn hán, sạt lở đất) gắn với việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp.
c) Tăng cường công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm, ổn định đồi sống cho hộ gia đình bị thu hồi đất.
d) Kiểm tra, rà soát, quản lý ổn định diện tích 3 loại rừng, hạn chế chuyển sang mục đích khác khi chưa thật sự cần thiết.
đ) Đẩy mạnh các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất; khai thác, sử dụng quỹ đất tiết kiệm, hiệu quả.
e) Xem xét phân bổ, điều tiết nguồn lực đầu tư, bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển đô thị, thương mại, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa.
Điều 2. Giao UBND Tỉnh tiếp thu ý kiến đóng góp của đại biểu, ý kiến thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thông báo thẩm định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, hoàn chỉnh hồ sơ trình Chính phủ phê duyệt; tổ chức triển khai thực hiện đúng quy định và báo cáo kết quả khi được phê duyệt với HĐND Tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2017./.