Nghị quyết 125/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hưng Yên
Số hiệu | 125/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2017 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Đỗ Xuân Tuyên |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 125/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-CP ngày 23/5/2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Hưng Yên;
Căn cứ Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 20/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia và Công văn số 1593/TTg-NN ngày 18/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch và lập kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 139/TTr-UBND ngày 29/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Báo cáo thẩm tra số 483/BC-KTNS ngày 01/12/2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách; Ý kiến thảo luận và biểu quyết của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Hưng Yên tại Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 07/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên với những nội dung chủ yếu sau:
1. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
1.1. Một số chỉ tiêu điều chỉnh trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 có sự thay đổi giảm cụ thể:
- Chỉ tiêu đất quốc phòng 247,0 ha (bằng so với chỉ tiêu cấp Quốc gia phân bổ) giảm 2,09 ha do Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hưng Yên đề nghị chuyển đất quốc phòng (tại thành phố Hưng Yên, huyện Ân Thi, huyện Khoái Châu, huyện Văn Lâm) sang mục đích khác.
- Chỉ tiêu đất phát triển hạ tầng 19.297 ha (bằng so với chỉ tiêu cấp Quốc gia phân bổ) giảm 52,86 ha do cắt giảm chỉ tiêu đất phát triển hạ tầng tại các Khu đô thị trên địa bàn huyện Văn Giang (từ 167,79 ha xuống còn 114,93 ha).
- Chỉ tiêu đất ở tại đô thị 2.864 ha (bằng so với chỉ tiêu cấp Quốc gia phân bổ) giảm 139,44 ha do cắt giảm chỉ tiêu đất ở tại đô thị ở tại các khu đất dự trữ để phát triển đô thị, chưa có nhà đầu tư đăng ký nghiên cứu quy hoạch (đất ở tại đô thị thuộc Khu đô thị Giai Phạm giảm từ 70,0 ha xuống còn 48,0 ha; đất ở tại đô thị thuộc Khu đô thị Yên Mỹ giảm từ 120 ha xuống còn 80 ha; đất ở tại đô thị thuộc Khu đô thị du lịch sinh thái tại huyện Khoái Châu giảm từ 100 ha xuống còn 22,56 ha).
- Chỉ tiêu đất đô thị 10.112 ha (bằng so với chỉ tiêu cấp Quốc gia phân bổ) giảm 15.482,12 ha do trước đây diện tích đất đô thị tính tổng diện tích tự nhiên của thành phố Hưng Yên và các huyện Mỹ Hào, Văn Giang (theo quy hoạch dự kiến nâng cấp lên thị xã, đô thị loại IV) và các thị trấn thuộc các huyện còn lại. Đất đô thị của tỉnh được tính lại bằng tổng diện tích của: Các phường (thuộc thành phố Hưng Yên), 07 đơn vị hành chính dự kiến nâng cấp lên phường khi huyện Mỹ Hào nâng cấp thành đô thị Mỹ Hào (Thị trấn Bần Yên Nhân, xã Phùng Chí Kiên, xã Bạch Sam, xã Nhân Hòa, xã Dị Sử, xã Minh Đức, xã Phan Đình Phùng) và 06 đơn vị hành chính chuyển thành nội thị khi huyện Văn Giang trở thành đô thị loại IV (Thị trấn Văn Giang, xã Xuân Quan, xã Phụng Công, xã Long Hưng, xã Cửu Cao, xã Nghĩa Trụ) và diện tích của 07 thị trấn của 07 huyện còn lại.
1.2. Một số chỉ tiêu điều chỉnh trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 có sự thay đổi tăng cụ thể:
- Đất cụm công nghiệp 1.618,03 ha, tăng 243,8 ha do quá trình rà soát lại hiện trạng lấp đầy các cụm công nghiệp và rà soát, cập nhật lại ranh giới các cụm công nghiệp.
- Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao 472 ha (bằng so với cấp quốc gia phân bổ), tăng 5,83 ha do báo cáo điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 đã rà soát bổ sung thêm đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao để đáp ứng nhu cầu theo tiêu chí nông thôn mới của các xã.
- Đất xây dựng trụ sở của các tổ chức sự nghiệp 45,57 ha, tăng 17,38 ha do sau khi rà soát lại số liệu hiện trạng sử dụng đất, quyết định giao đất, cho thuê đất thì số liệu hiện trạng đất xây dựng tổ chức sự nghiệp tăng.
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 1.019,27 ha, tăng 18,12 ha do sau khi rà soát lại số liệu hiện trạng sử dụng đất, quyết định giao đất, cho thuê đất thì số liệu hiện trạng đất nghĩa trang, nghĩa địa tăng.
1.3. Chi tiết các chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 như sau:
Đơn vị tính: ha
TT |
Chỉ tiêu |
Hiện trạng năm 2015 |
Quy hoạch được duyệt tại NQ62/NQ-CP |
Điều chỉnh Quy hoạch đến năm 2020 |
Điều chỉnh QH 2020 theo NQ13/2016/NQ-HĐ |
So sánh (7) và (8); tăng(+) //giảm (-) |
||
Quốc gia phân bổ |
Tỉnh xác định, bổ sung |
Tổng diện tích |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(5)+(6) |
(8) |
(9)=(7)-(8) |
|
DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN |
93.022,44 |
|
|
|
93.022,44 |
93.022,44 |
|
1 |
Đất nông nghiệp |
60.459,57 |
46.700 |
45.700 |
|
45.700,44 |
45.700,00 |
0,44 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
37.169,38 |
35.000 |
31.440 |
|
31.440,00 |
31.440,00 |
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
37.140,83 |
35.000 |
31.440 |
|
31.440,00 |
31.440,00 |
|
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
12.683,34 |
3.322 |
|
6.461,07 |
6.461,07 |
6.461,07 |
|
1.3 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
5.072,71 |
4.399 |
4.399 |
|
4.399,00 |
4.399,00 |
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
32.329,24 |
45.860 |
47.322 |
|
47.322,00 |
47.322,44 |
-0,44 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất quốc phòng |
68,48 |
239 |
247 |
|
247,00 |
249,09 |
-2,09 |
2.2 |
Đất an ninh |
27,23 |
37 |
38 |
121,03 |
159,03 |
108,73 |
50,30 |
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
844,20 |
2.259 |
2.482 |
2.400,00 |
4.882,00 |
4.882,00 |
|
2.4 |
Đất cụm công nghiệp |
383,20 |
1.399 |
|
1.618,03 |
1.618,03 |
1.374,23 |
243,80 |
2.5 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
0,73 |
7 |
|
0,73 |
0,73 |
0,73 |
|
2.6 |
Đất phát triển hạ tầng |
13.637,64 |
20.126 |
19.297 |
|
19.297,00 |
19.349,86 |
-52,86 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
145,51 |
218 |
392 |
-240,62 |
151,38 |
151,38 |
0,00 |
|
Đất xây dựng cơ sở y tế |
83,69 |
142 |
150 |
|
150,00 |
150,00 |
|
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
619,96 |
1.996 |
2.133 |
|
2.133,00 |
2.133,00 |
|
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
160,60 |
306 |
472 |
|
472,00 |
466,17 |
5,83 |
2.7 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
22,72 |
111 |
141 |
|
141,00 |
141,00 |
|
2.8 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
72,10 |
210 |
241 |
|
241,00 |
241,00 |
|
2.9 |
Đất ở tại đô thị |
1.191,01 |
3.199 |
2.864 |
|
2.864,00 |
3.003,44 |
-139,44 |
2.10 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
152,15 |
326 |
|
224,20 |
224,20 |
224,20 |
0,00 |
2.11 |
Đất xây dựng trụ sở của các tổ chức sự nghiệp |
32,45 |
44 |
|
45,57 |
45,57 |
28,19 |
17,38 |
2.12 |
Đất cơ sở tôn giáo |
193,18 |
183 |
|
205,43 |
205,43 |
204,92 |
0,51 |
2.13 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
945,72 |
1.032 |
|
1.019,27 |
1.019,27 |
1.001,15 |
18,12 |
2.14 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
130,40 |
124 |
|
135,84 |
135,84 |
135,81 |
0,03 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
233,63 |
43 |
|
|
|
|
|
4 |
Đất đô thị* |
6.991,69 |
12.718 |
10.112 |
|
10.112,00 |
25.594,15 |
-15.482,15 |
2. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối 2016 - 2020
Chuyển tiếp danh mục các công trình chưa thực hiện trong năm 2016 sang các năm sau trong kỳ kế hoạch và rà soát, cập nhật những công trình, dự án nằm trong kế hoạch đầu tư trung hạn (2016 - 2020) đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên thông qua tại Nghị quyết số 84/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016, dẫn đến chỉ tiêu sử dụng đất các năm kế hoạch có sự thay đổi; cụ thể như sau: