HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2021/NQ-HĐND
|
Long
An, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ
và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 55/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa.
Căn cứ Thông tư số 64/2021/TT-BTC
ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước phục vụ hoạt động hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Xét Tờ trình số 3652/TTr-UBND ngày
12 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh về quy định nội dung chi và mức chi hoạt động
hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo
thẩm tra số 832/BC-HĐND ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định nội dung chi và mức chi hoạt
động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An, cụ
thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung chi
và mức chi hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Long An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa và tổ chức
đại diện cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Cơ quan, tổ chức và cá nhân cung cấp
dịch vụ hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
c) Cơ quan, tổ chức và cá nhân khác
có liên quan đến hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Nguồn kinh phí
a) Nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm
theo phân cấp ngân sách nhà nước.
b) Nguồn kinh phí tài trợ, hỗ trợ,
đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước phục vụ hoạt
động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của pháp luật.
c) Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
4. Nội dung chi và mức chi
a) Chi tổ chức các hội nghị chuyên
môn, hội nghị sơ kết và tổng kết; hội nghị tập huấn; công tác phí trong nước;
chi hoạt động kiểm tra, giám sát: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
62/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế
độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng
kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An (sau đây viết tắt
là Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND).
b) Đi công tác nước ngoài: Thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính
quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn
ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí.
c) Chi dịch tài liệu từ tiếng Việt
sang tiếng nước ngoài và ngược lại: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước
ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.
d) Chi làm đêm, thêm giờ phục vụ hoạt
động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: Thực hiện theo quy định tại
Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Liên Bộ Bộ Nội vụ-Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm
giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
đ) Chi xây dựng, quản lý, duy trì, cập
nhật, khai thác và sử dụng các dữ liệu, cơ sở dữ liệu phục vụ hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 và
Điều 9 Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây viết tắt là Nghị định số
55/2019/NĐ-CP): Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số
64/2021/TT-BTC ngày 29/7/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây viết tắt là Thông tư 64/2021/TT-BTC).
e) Chi hoạt động cung cấp thông tin
pháp luật trong nước, thông tin pháp luật nước ngoài, pháp luật quốc tế, cảnh
báo rủi ro pháp lý và chính sách của ngành, lĩnh vực, địa phương liên quan đến
lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại điểm a khoản 2
Điều 10 Nghị định số 55/2019/NĐ-CP dưới các hình thức: Tài liệu viết; dữ liệu
điện tử (bản tin pháp luật, phóng sự, chuyên đề, chuyên mục nâng cao kiến thức
pháp luật) để đăng tải trên các phương tiện truyền thông: Thực hiện theo quy định
tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 64/2021/TT-BTC.
g) Chi tổ chức các hoạt động bồi dưỡng
kiến thức pháp luật quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định số
55/2019/NĐ-CP:
g.1) Chi tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, tư vấn viên pháp luật:
- Các khoản chi do doanh nghiệp nhỏ
và vừa, tư vấn viên pháp luật tự chi trả: Thực hiện theo quy định tại điểm a
khoản 3 Điều 3 Thông tư 64/2021/TT-BTC.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ các khoản
chi còn lại (trừ chi phí đi lại, tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ tại điểm g Khoản
2.4 này) để tổ chức hội nghị tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật: Thực hiện
theo quy định về chế độ chi tổ chức hội nghị tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND.
g.2) Đối với chi tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức pháp luật cho các đối tượng của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên
địa bàn tỉnh làm công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 18/7/2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán
bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Long An.
h) Chi tổ chức đối thoại, diễn đàn tư
vấn pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 62/2017/NQ-HĐND.
i) Chi xây dựng và thực hiện chương
trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa:
- Chi khảo sát nhu cầu hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
59/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định nội
dung chi và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Long
An.
- Chi các cuộc họp góp ý đề cương
chương trình, xét duyệt, thẩm định, xây dựng nội dung chương trình: thực hiện
theo chế độ hội nghị quy định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND.
- Chi thực hiện chương trình: các cơ
quan được giao thực hiện chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
căn cứ chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các chế độ, định mức
chi đã được quy định để thực hiện.
k) Chi mua các ấn phẩm, sách, tài liệu
tuyên truyền phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: thực
hiện theo quy định của pháp luật về mua sắm, hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo
quy định của pháp luật hiện hành.
5. Khi các văn bản quy định về chế độ,
định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế đó.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Long An khóa X, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội
(b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP. QH, VP. CP (TP.HCM) (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- UBND tỉnh; UBMTTQ VN tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(đăng công báo);
- Lưu: VT, (TrT).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Được
|