HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/2021/NQ-HĐND
|
Hậu Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 55/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa;
Căn cứ Thông tư số 64/2021/TT-BTC
ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước phục vụ hoạt động hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Xét Tờ trình số 180/TTr-UBND ngày
20 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về dự thảo Nghị quyết
quy định nội dung, mức chi phục vụ hoạt động hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức chi phục vụ hoạt
động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối
tượng áp dụng
- Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Tổ chức đại diện cho doanh nghiệp.
- Cơ quan, tổ chức và cá nhân cung
cấp dịch vụ hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Cơ quan, tổ chức và cá nhân khác
có liên quan đến hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Điều 2. Nội
dung chi và mức chi, nguồn kinh phí
1. Nội dung và mức
chi
Đối với các nội
dung chi đã có chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi thực hiện theo quy định hiện
hành gồm: Kinh phí tổ chức các hội nghị chuyên
môn, hội nghị sơ kết và tổng kết; hội nghị tập huấn; công tác phí trong nước;
đi công tác nước ngoài; chi dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài
và ngược lại; chi làm đêm, thêm giờ phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa; chi hoạt động kiểm tra, giám sát. Ngoài các nội dung
chi nêu trên, Nghị quyết quy định một số nội dung và mức chi cụ thể như sau:
a) Chi xây dựng, quản lý, duy trì, cập nhật,
khai thác và sử dụng các dữ liệu, cơ sở dữ liệu phục vụ hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
b) Chi hoạt động
cung cấp thông tin pháp luật trong nước, thông tin pháp luật nước ngoài, pháp
luật quốc tế, cảnh báo rủi ro pháp lý và chính sách của ngành, lĩnh vực, địa
phương liên quan đến lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
c) Chi tổ chức
các hoạt động bồi dưỡng kiến thức pháp luật.
d) Chi tổ chức đối
thoại, diễn đàn tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
đ) Chi mua các ấn
phẩm, sách, tài liệu tuyên truyền phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
e) Chi xây dựng
và thực hiện chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
(Đính
kèm Phụ lục)
Các nội dung khác
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 64/2021/TT-BTC ngày
29 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các
quy định hiện hành của địa phương. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại quy định
này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế đó.
2. Nguồn kinh phí:
a) Nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm
theo phân cấp ngân sách nhà nước.
b) Nguồn kinh phí tài trợ, hỗ trợ,
đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước phục vụ hoạt
động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của pháp luật.
c) Nguồn kinh phí hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Hội đồng nhân dân
tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết theo quy định pháp
luật.
Hội đồng nhân dân
tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện
nghị quyết.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa X Kỳ họp thứ Năm thông
qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(HN - TP. HCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Huyến
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
1. Chi xây dựng, quản lý, duy trì, cập
nhật, khai thác và sử dụng các dữ liệu, cơ sở dữ liệu phục vụ hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 và
Điều 9 Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019
của Chính phủ: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số
73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng
dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, các văn bản hiện
hành về chi ứng dụng công nghệ thông tin và các định mức kinh tế - kỹ thuật
trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
2. Chi hoạt động cung cấp thông tin
pháp luật trong nước, thông tin pháp luật nước ngoài, pháp luật quốc tế, cảnh
báo rủi ro pháp lý và chính sách của ngành, lĩnh vực, địa phương liên quan đến
lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 10 Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ dưới các hình thức: Tài liệu
viết; dữ liệu điện tử (bản tin pháp luật, phóng sự, chuyên đề, chuyên mục nâng
cao kiến thức pháp luật) để đăng tải trên các phương tiện truyền thông; mức chi
cụ thể như sau:
a) Chi biên soạn sách, tài liệu: Chi
thù lao biên soạn 50.000 đồng/tiết.
b) Chi sản xuất, phát hành, phát sóng
các chương trình thu hình, thu thanh; các nội dung chi khác liên quan đến hoạt
động cung cấp thông tin. Mức chi nhuận bút (tin, bài, ảnh, thơ, clip, ...) và
thù lao trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả được đăng trên trang website;
bản tin: Tin: 65.000 - 100.000 đồng/tin; bài viết: 130.000 - 150.000 đồng/bài;
trả lời bạn đọc: 130.000 - 150.000 đồng/bài; thơ, câu đối: 60.000 - 100.000 đồng/bài;
ảnh: 50.000 đồng/ảnh; ảnh nghệ thuật: 100.000 đồng/ảnh; ảnh bìa: 150.000 đồng/ảnh;
trình bày trang bìa: 300.000 đồng/số; video clip thực hiện theo đặt hàng của
Ban biên tập: 400.000 đồng/video clip; makét bản tin, ảnh, kỷ yếu, tài liệu:
400.000 đồng/số; dò sửa bản tin, ảnh, kỷ yếu, tài liệu: 200.000 đồng/số.
3. Chi tổ chức các hoạt động bồi dưỡng
kiến thức pháp luật quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định
số 55/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ.
a) Chi tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, tư vấn viên pháp luật.
- Các khoản chi do doanh nghiệp nhỏ
và vừa, tư vấn viên pháp luật tự chi trả bao gồm: Chi phí đi lại, tiền ăn, tiền
thuê phòng nghỉ và các khoản chi khác do doanh nghiệp quyết định hỗ trợ cho người
lao động khi tham dự tập huấn theo khả năng nguồn kinh phí của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa được hạch toán các khoản chi hỗ trợ cho người lao động
của doanh nghiệp tham dự tập huấn vào chi phí hoạt động của doanh nghiệp theo
quy định. Mức chi phí đi lại, tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ để tính vào chi phí
hoạt động của doanh nghiệp thực hiện theo quy định về chế độ công tác phí quy định
tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ các khoản
chi còn lại (trừ chi phí đi lại, tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ mà doanh nghiệp
đã hỗ trợ theo nội dung nêu trên) để tổ chức hội nghị tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức pháp luật: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số
08/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
và các văn bản hiện hành.
b) Chi tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
pháp luật cho các đối tượng của các sở, ngành, địa phương làm công tác hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 2
Nghị quyết số 18/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định một số nội dung, mức chi chế độ hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang và các văn bản hiện hành.
4. Chi tổ chức đối thoại, diễn đàn tư
vấn pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: Thực hiện theo quy định tại khoản 3
Điều 1 Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh và các văn bản hiện hành.
5. Chi mua các ấn phẩm, sách, tài liệu
tuyên truyền phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: Thực
hiện theo quy định của pháp luật về mua sắm, hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo
quy định của pháp luật hiện hành.
6. Chi xây dựng và thực hiện chương
trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa:
a) Chi khảo sát nhu cầu hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
23/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về
nội dung, mức chi kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang.
b) Chi các cuộc họp góp ý đề cương
chương trình, xét duyệt, thẩm định, xây dựng nội dung chương trình: Thực hiện theo
quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Chi thực hiện
chương trình: Các cơ quan được giao thực hiện chương trình hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa căn cứ chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt và
các chế độ, định mức chi đã được quy định để thực hiện.
7. Các mức chi quy định
nêu trên là mức tối đa. Căn cứ vào quy mô, tính chất, nội dung thực tế công việc
phát sinh, giao Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm quyết định mức chi
cụ thể và không vượt mức quy định nêu trên./.