HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
146/2024/NQ-HĐND
|
Yên Bái, ngày 10
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ
21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng
10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động
khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng
01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, hướng dẫn một số nội
dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 65/2024/TT-BTC ngày 05 tháng
9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2
Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định
lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Xét Tờ trình số 198/TTr-UBND ngày 04 tháng 12
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Nghị quyết quy định nội
dung và mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Yên
Bái; Báo cáo thẩm tra số 265/BC-BKTNS ngày 08 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế
- Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung và mức chi thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Yên Bái.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công
nghệ; cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước;
b) Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Yên Bái và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ quy định tại Nghị quyết này được áp dụng đối với các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở theo quy định. Đối với phần kinh phí đối ứng từ
ngân sách địa phương thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia,
cấp Bộ được áp dụng nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh quy định tại Nghị quyết này.
2. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở:
Căn cứ nội dung, mức chi cụ thể thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại
Nghị quyết này và nguồn tài chính, các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện nhiệm
vụ đảm bảo theo quy định.
3. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết
này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng
01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
và các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Nội dung, mức chi thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
a) Định mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh là 28 triệu đồng/người/tháng, nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp cơ sở là 14 triệu đồng/người/tháng;
b) Đối với các chức danh hoặc nhóm chức danh khác:
Mức chi thù lao không quá 0,8 lần mức chi của chủ nhiệm nhiệm vụ;
c) Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học
và công nghệ được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN;
d) Tiền thù lao cho các chức danh hoặc nhóm chức
danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo số tháng quy đổi
tham gia thực hiện nhiệm vụ. Trường hợp thời gian tham gia thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ không đủ một tháng, dự toán chi thù lao được tính theo mức
thù lao của số ngày tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của chức
danh hoặc nhóm chức danh tương ứng. Mức thù lao ngày được tính trên cơ sở mức
thù lao của một tháng chia cho 22 ngày.
2. Chi thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối
hợp nghiên cứu
a) Thuê chuyên gia trong nước thực hiện theo mức
lương quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên
gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng
hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước nhưng tổng dự toán thuê
chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền thù lao thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước: Tổng dự toán kinh
phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự
toán kinh phí chi tiền thù lao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định
tại khoản 1 Điều này.
3. Chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa
đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục
vụ hoạt động nghiên cứu
a) Chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa
đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục
vụ hoạt động nghiên cứu: Thực hiện theo các quy định tại Thông tư số
71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế
độ chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tiêu hội nghị,
hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước; Thông tư số
102/2012/TT- BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước
ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí; Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND
ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định về
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
b) Chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học
Đơn vị tính: 1.000
đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi hội thảo
|
1.400
|
700
|
2
|
Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa
học
|
Buổi
|
350
|
180
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học
|
Báo cáo
|
2.100
|
1.050
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề
nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo cáo
|
1.050
|
530
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn,
tọa đàm khoa học
|
Thành viên/buổi
|
210
|
100
|
4. Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu: Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 45/2019/NQ-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung chi, mức chi của các cuộc điều tra thống
kê trên địa bàn tỉnh Yên Bái do ngân sách địa phương bảo đảm.
5. Chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (nếu có) được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên
tham gia đánh giá với mức chi bằng 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được quy định tại số thứ tự 3 điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị
quyết này.
6. Chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
Bằng 4% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 50 triệu đồng/nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh và không quá 25 triệu đồng/nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
cơ sở.
Điều 4. Nội dung, mức chi quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học
và công nghệ
a) Chi tiền thù lao
Đơn vị tính: 1.000
đồng
TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.050
|
530
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
700
|
350
|
|
Thư ký khoa học
|
|
210
|
100
|
|
Thư ký hành chính
|
|
210
|
100
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
75
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
350
|
180
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
500
|
250
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các
nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
500
|
250
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
350
|
180
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.260
|
630
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
1.050
|
530
|
|
Thư ký khoa học
|
|
210
|
100
|
|
Thư ký hành chính
|
|
210
|
100
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
75
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
500
|
250
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
700
|
350
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.260
|
630
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
1.050
|
530
|
|
Thư ký khoa học
|
|
210
|
100
|
|
Thư ký hành chính
|
|
210
|
100
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
75
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
500
|
250
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
700
|
350
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật
hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng
|
Chuyên gia
|
1.050
|
530
|
b) Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khác được
quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học và
Công nghệ (nếu có) được áp dụng bằng 50% mức chi Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm
thu quy định tại số thứ tự 3 điểm a khoản 1 Điều này.
2. Chi thù lao hoạt động của tổ thẩm định kinh phí
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Đơn vị tính: 1.000
đồng
TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
1
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
700
|
350
|
2
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
500
|
250
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
210
|
100
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
150
|
75
|
3. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập: Các trường hợp
cần thiết phải thuê chuyên gia tư vấn độc lập thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 8 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN. Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia tư
vấn độc lập tối đa bằng 5 lần mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội đồng của Chủ tịch
Hội đồng và chi nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng) của Hội
đồng tương ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và do cơ quan quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ quyết định, chịu trách nhiệm.
4. Chi công tác phí cho đoàn kiểm tra, đánh giá
trong quá trình xây dựng nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra đánh giá sau
khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ
a) Chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh giá được
xây dựng theo quy định tại Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND.
b) Chi tiền công cho Hội đồng đánh giá nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá) được áp
dụng bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học
và công nghệ quy định tại số thứ tự 3 điểm a khoản 1 Điều này.
5. Chi hội nghị, hội thảo khoa học phục vụ công tác
quản lý nhiệm vụ, chương trình khoa học và công nghệ (nếu có): Thực hiện theo
quy định đối với dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm
khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu quy định tại điểm a khoản 3 Điều 3 Nghị
quyết này.
Điều 5. Kinh phí thực hiện
1. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh:
Kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp tỉnh
được giao hằng năm và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở:
Từ nguồn chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị được giao hằng năm và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành thì tiếp tục áp dụng theo các quy định tại thời điểm phê duyệt nhiệm vụ
cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban
hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên
Bái khóa XIX - Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Tạ Văn Long
|