Nghị quyết 14/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất do thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu | 14/2024/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 12/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 12/12/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Phạm Văn Hiểu |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2024/NQ-HĐND |
Cần Thơ, ngày 12 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ CỤ THỂ ĐỂ XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI ĐẤT, SỐ LƯỢNG VỊ TRÍ ĐẤT TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15; Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15; Luật Đất đai số 31/2024/QH15; Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Xét Tờ trình số 395/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất của thành phố Cần Thơ.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, thẩm định, quyết định bảng giá đất.
b) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất
1. Tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất
a) Đối với nhóm đất phi nông nghiệp: Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh, thương mại; điều kiện về giao thông; các yếu tố liên quan đến quy hoạch sử dụng đất.
b) Đối với nhóm đất nông nghiệp: Căn cứ năng suất cây trồng, vật nuôi liên quan đến thửa đất, khoảng cách từ nơi sản xuất, đến nơi tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc sản xuất, cung cấp nước tưới.
c) Đối với các thửa đất, khu đất có vị trí đặc biệt làm ảnh hưởng tăng hoặc giảm giá đất so với vị trí liền kề, căn cứ vào kết quả khảo sát giá đất theo nguyên tắc thị trường để quy định cụ thể khi xây dựng bảng giá đất.
2. Số lượng vị trí đất trong bảng giá đất
a) Đối với đất nông nghiệp
Đối với đất nông nghiệp có 03 vị trí đất trên bảng giá đất, bao gồm:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp các tuyến đường giao thông, hẻm, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư được quy định trên bảng giá đất.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp các tuyến đường giao thông, hẻm hiện hữu chưa được quy định trên bảng giá đất, tiếp giáp sông, rạch, kênh.
- Vị trí 3 (vị trí còn lại): Áp dụng đối với các thửa đất không tiếp giáp các tuyến đường giao thông, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư, sông, rạch, kênh.
b) Đối với đất phi nông nghiệp