Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND về dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bến Tre năm 2014

Số hiệu 14/2013/NQ-HĐND
Ngày ban hành 05/12/2013
Ngày có hiệu lực 15/12/2013
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Nguyễn Thành Phong
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2013/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 05 tháng 12 năm 2013

 

VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH BẾN TRE NĂM 2014

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Thực hiện Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;

Thực hiện Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014;

Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày báo cáo dự toán và phương án phân bổ ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2014;

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2014, như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn theo số phấn đấu của tỉnh là 1.499.000 triệu đồng (một ngàn bốn trăm chín mươi chín tỷ đồng). Trong đó, thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp là: 1.460.400 triệu đồng (một ngàn bốn trăm sáu mươi tỷ bốn trăm triệu đồng).

2. Tổng thu ngân sách địa phương: 4.509.580 triệu đồng (bốn ngàn năm trăm lẻ chín tỷ năm trăm tám mươi triệu đồng). Trong đó: Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 3.049.180 triệu đồng (ba ngàn không trăm bốn mươi chín tỷ một trăm tám mươi triệu đồng). Bao gồm:

a) Bổ sung cân đối ngân sách địa phương: 1.585.506 triệu đồng (một ngàn năm trăm tám mươi lăm tỷ năm trăm lẻ sáu triệu đồng).

b) Bổ sung nguồn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia: 108.226 triệu đồng (một trăm lẻ tám tỷ hai trăm hai mươi sáu triệu đồng).

c) Bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các công trình, dự án quan trọng, thực hiện các chế độ chính sách và một số nhiệm vụ theo quy định: 515.382 triệu đồng (năm trăm mười lăm tỷ ba trăm tám mươi hai triệu đồng).

d) Bổ sung thực hiện tiền lương cơ sở 830.000 đồng/tháng, 1.050.000 đồng/tháng và 1.150.000 đồng/tháng: 840.066 triệu đồng (tám trăm bốn mươi tỷ không trăm sáu mươi sáu triệu đồng).

3. Tổng chi ngân sách địa phương: 4.509.580 triệu đồng (bốn ngàn năm trăm lẻ chín tỷ năm trăm tám mươi triệu đồng). Trong đó: Chi cân đối ngân sách địa phương: 3.997.110 triệu đồng (ba ngàn chín trăm chín mươi bảy tỷ một trăm mười triệu đồng). Bao gồm:

a) Chi đầu tư phát triển: 292.000 triệu đồng (hai trăm chín mươi hai tỷ đồng). Trong đó: Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 53.000 triệu đồng; chi khoa học và công nghệ: 9.000 triệu đồng. Bao gồm:

- Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước: 205.000 triệu đồng (hai trăm lẻ năm tỷ đồng).

- Chi đầu tư hạ tầng từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 85.000 triệu đồng (tám mươi lăm tỷ đồng).

- Chi hỗ trợ doanh nghiệp: 2.000 triệu đồng (hai tỷ đồng).

b) Chi trả nợ gốc và lãi vay: 2.920 triệu đồng (hai tỷ chín trăm hai mươi triệu đồng).

c) Chi thường xuyên: 3.589.050 triệu đồng (ba ngàn năm trăm tám mươi chín tỷ không trăm năm mươi triệu đồng). Trong đó:

- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 1.725.603 triệu đồng (một ngàn bảy trăm hai mươi lăm tỷ sáu trăm lẻ ba triệu đồng).

- Chi khoa học và công nghệ: 18.250 triệu đồng (mười tám tỷ hai trăm năm mươi triệu đồng).

- Dự toán kinh phí mua sắm xe ô tô: 10.000 triệu đồng (mười tỷ đồng).

d) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương: 1.000 triệu đồng (một tỷ đồng).

[...]