Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 của Thành phố Hà Nội

Số hiệu 14/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2010
Ngày có hiệu lực 10/12/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Ngô Thị Doãn Thanh
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2010/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2011 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHOÁ XIII KỲ HỌP THỨ 22

(Từ ngày 07 đến ngày 10 tháng 12 năm 2010)

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Sau khi xem xét các báo cáo của Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân Thành phố trình tại kỳ họp; báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND Thành phố; ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố; ý kiến của đại biểu HĐND Thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 của Thành phố Hà Nội như sau:

1. Mục tiêu tổng quát

Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nâng cao chất lượng tăng trưởng. Tăng cường an sinh và phúc lợi xã hội; đẩy mạnh sự nghiệp phát triển văn hóa - xã hội. Triển khai thực hiện quy hoạch kinh tế - xã hội và quy hoạch chung xây dựng Thủ đô. Xây dựng các công trình hạ tầng khung theo hướng đồng bộ, hiện đại; phát triển đô thị bền vững; khôi phục và cải thiện chất lượng môi trường. Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh - trật tự xã hội; nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế. Tổ chức thành công cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội và HĐND các cấp ở Hà Nội.

2. Một số chỉ tiêu chủ yếu

2.1. Tốc độ tăng trưởng GDP: 12%, phấn đấu đạt ở mức cao hơn.

2.2. Kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn: tăng 14%, phấn đấu đạt mức cao hơn.

2.3. Tổng vốn đầu tư xã hội: tăng 19-20%.

2.4. Thu ngân sách trên địa bàn: tăng 5% so với dự toán Chính phủ giao.

2.5. Mức giảm tỷ suất sinh so năm 2010: 0,2%o.

2.6. Tăng thêm 16 đơn vị phường (xã, thị trấn) đạt chuẩn quốc gia về y tế.

2.7. Tăng thêm 80 trường học đạt chuẩn quốc gia.

2.8. Phổ cập bậc trung học phổ thông đạt: 82%.

2.9. Số lao động được tạo việc làm mới: 137.000 người.

2.10. Tỷ lệ hộ nghèo: giảm 1,8%.

2.11. Tỷ lệ gia đình đạt tiêu chuẩn Gia đình văn hóa: 83,1%, làng đạt tiêu chuẩn Làng văn hóa: 53,6%, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn Tổ dân phố văn hóa: 66,1%, đơn vị đạt tiêu chuẩn Đơn vị văn hóa: 76,6%.

2.12. Lượng nước sạch tăng thêm: 100.000 m3/ngày đêm.

2.13. Tỷ lệ dân số thành thị được sử dụng nước sạch: 100%; Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước đảm bảo vệ sinh: 84%.

2.14. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được thu gom trong ngày tại các quận, thị xã: 98%; Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được thu gom trong ngày tại các huyện: 75%.

3. Nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp chủ yếu

3.1. Đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển bền vững

Thúc đẩy sản xuất kinh doanh gắn với chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao chất lượng tăng trưởng và năng suất lao động. Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động tối đa các nguồn vốn xã hội cho đầu tư phát triển, mở rộng các hình thức BOT, BTO, BT và thí điểm hình thức PPP để xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng. Lập và công bố công khai danh mục dự án có sử dụng đất để kêu gọi đầu tư. Thu hút và đẩy nhanh tiến độ giải ngân các nguồn vốn ODA, FDI.

[...]