Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Nghị quyết 138/2009/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá

Số hiệu 138/2009/NQ-HĐND
Ngày ban hành 16/12/2009
Ngày có hiệu lực 26/12/2009
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Lê Ngọc Hân
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 138/2009/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 16 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH, LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của UBTV Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTP-BTC ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.

Sau khi xem xét Tờ trình số 98/TTr-UBND ngày 26/11/2009 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 293/PC-HĐND ngày 11/12/2009 của Ban pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành Tờ trình số 98/TTr-UBND ngày 26/11/2009 của UBND tỉnh về quy định mức thu lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa với những nội dung chủ yếu sau:

1. Đối tượng nộp lệ phí

a) Lệ phí hộ tịch:

- Đối tượng nộp lệ phí hộ tịch là các cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.

Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí hộ tịch:

+ Đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa;

+ Đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo;

+ Đăng ký lần đầu đối với khai sinh, kết hôn, khai tử trong nước;

+ Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.

b) Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực

- Đối tượng nộp lệ phí là cá nhân, tổ chức Việt Nam; cá nhân, tổ chức nước ngoài yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

2. Cơ quan thu lệ phí

a) Lệ phí hộ tịch.

- Cơ quan, đơn vị được thu lệ phí hộ tịch bao gồm: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.

b) Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực:

- Cơ quan, đơn vị được thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc, phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, UBND xã, phường, thị trấn.

3. Mức thu lệ phí hộ tịch

- Mức thu lệ phí hộ tịch áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND các xã, phường, thị trấn như sau:

[...]