Nghị quyết 83/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu | 83/2014/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/07/2014 |
Ngày có hiệu lực | 21/07/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Danh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Quyền dân sự |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/2014/NQ-HĐND |
Tiền Giang, ngày 11 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
Căn cứ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Qua xem xét Tờ trình số 99/TTr-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, Báo cáo thẩm tra số 113/BC-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí
Những cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
2. Mức thu
Mức thu lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh cụ thể như sau:
STT |
Công việc thực hiện |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
I |
Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
1 |
Đăng ký nhận cha, mẹ, con |
15.000 |
2 |
Đăng ký việc giám hộ |
|
|
- Đăng ký việc giám hộ |
8.000 |
|
- Đăng ký thay đổi, chấm dứt giám hộ |
8.000 |
3 |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
3.000/1 bản sao |
4 |
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
5.000 |
5 |
Xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài |
8.000 |
6 |
Ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch khác, gồm: xác định cha, mẹ, con (do Tòa án xác định); thay đổi quốc tịch; ly hôn; hủy việc kết hôn trái pháp luật, chấm dứt nuôi con nuôi |
8.000 |
II |
Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
1 |
Cấp lại bản chính Giấy Khai sinh |
15.000 |
2 |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
5.000/1 bản sao |
3 |
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính |
28.000 |
III |
Đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp |
|
1 |
Đăng ký nhận con ngoài giá thú |
1.500.000 |
2 |
Cấp lại bản chính Giấy Khai sinh |
75.000 |
3 |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
8.000/1 bản sao |
4 |
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
15.000 |
5 |
Đăng ký việc giám hộ |
|
|
- Đăng ký việc giám hộ |
75.000 |
|
- Đăng ký thay đổi, chấm dứt giám hộ |
75.000 |
6 |
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính |
75.000 |
7 |
Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài: khai sinh; kết hôn; nhận cha, mẹ, con |
75.000 |
8 |
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài |
75.000 |
IV |
Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài |
1.500.000 |
3. Quản lý và sử dụng lệ phí
a) Lệ phí hộ tịch là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đăng ký hộ tịch tổ chức thu lệ phí thì phải nộp 100% lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đăng ký hộ tịch ủy quyền thu lệ phí thì cơ quan được ủy quyền thu lệ phí được để lại 100% lệ phí thu được để phục vụ cho công tác tổ chức thu lệ phí và hỗ trợ công tác đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật.
Số tiền lệ phí được trích để lại cho cơ quan thu được quản lý, sử dụng theo chế độ quy định hiện hành.
c) Lập dự toán và quyết toán thu, chi lệ phí đăng ký hộ tịch: hàng năm cùng với việc lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, cơ quan tổ chức thu lệ phí lập dự toán thu, chi lệ phí hộ tịch gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.