HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2020/NQ-HĐND
|
Bình Dương,
ngày 10 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH
HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19
tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29
tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 5610/TTr-UBND ngày 13 tháng
11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 98/BC-HĐND ngày 03 tháng
12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương,
cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu
và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Đối tượng miễn thu phí
a) Miễn thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất đối với các đối tượng: hộ nghèo theo tiêu chí của tỉnh,
người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
b) Miễn thu phí đối với các trường hợp xác nhận
thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất, bao gồm:
- Đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng
ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
đã hình thành hoặc hình thành trong tương lai.
- Đính chính nội dung thông tin trên Giấy chứng
nhận hoặc trong hồ sơ địa chính do có sai sót, nhầm lẫn của cơ quan có thẩm quyền.
- Trường hợp thay đổi tên đơn vị hành chính, điều
chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Đăng ký biến động đối với trường hợp Nhà nước
thu hồi đất, hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội.
- Đăng ký biến động đối với
trường hợp thu hồi đất theo quyết định (văn bản) của cơ quan có thẩm quyền về
việc xử lý giấy chứng nhận do cấp sai của cơ quan có thẩm quyền.
3. Mức thu phí: Phụ lục kèm theo.
4. Quản lý và sử dụng phí
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất là khoản thu ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí được trích lại 90% để
trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định; nộp 10%
vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 2. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của
pháp luật hiện hành.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Dương khóa IX, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và thay thế Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND9
ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa
bàn tỉnh Bình Dương./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính
phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường,
Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn
Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật (Sở
Tư pháp);
- CV phòng TH, phòng
HC-TC-QT;
- TT Công báo, Website, Báo, Đài PTTH Bình Dương;
- Lưu: VT, Phương.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số
/2020/NQ-HĐND ngày
tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình
Dương)
Stt
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (Đồng)
|
Hộ gia
đình, cá nhân
|
Tổ chức
|
I
|
Cấp Giấy chứng nhận
|
|
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất
|
Hồ sơ/Giấy chứng
nhận
|
520.000
|
870.000
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đối với tài sản
|
Hồ sơ/Giấy chứng
nhận
|
600.000
|
850.000
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản
|
Hồ sơ/Giấy chứng
nhận
|
760.000
|
1.110.000
|
II
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
|
|
|
|
1
|
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đối với quyền
sử dụng đất
|
Hồ sơ/Giấy chứng
nhận
|
390.000
|
600.000
|
2
|
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đối với tài sản
|
Hồ sơ/Giấy chứng
nhận
|
350.000
|
570.000
|
3
|
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đối với cả đất
và tài sản
|
Hồ sơ/Giấy chứng
nhận
|
480.000
|
770.000
|
III
|
Chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã
cấp
|
|
|
|
1
|
Chứng nhận biến động đối với quyền sử dụng đất
vào giấy chứng nhận đã cấp
|
Hồ sơ/Giấy chứng
nhận
|
350.000
|
640.000
|
2
|
Chứng nhận biến động đối với tài sản vào giấy
chứng nhận đã cấp
|
Hồ sơ/Giấy chứng
nhận
|
400.000
|
630.000
|
3
|
Chứng nhận biến động đối với cả đất và tài sản
vào giấy chứng nhận đã cấp
|
Hồ sơ/Giấy chứng
nhận
|
500.000
|
810.000
|
Ghi chú:
(1) Mức thu trên áp dụng cho trường hợp thẩm định
một hồ sơ, khi trả kết quả một giấy chứng nhận (GCN).
(2) Trường hợp thẩm định một hồ sơ cấp giấy chứng
nhận, khi trả kết quả gồm nhiều giấy chứng nhận (trừ trường hợp tại nội dung
ghi chú số (3)), mức áp dụng đối với từng trường hợp (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp
lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) như
sau:
- Từ 02 GCN đến dưới 05 GCN: Mức cho một GCN
tính bằng 0,80 mức quy định;
- Từ 05 GCN đến 10 GCN: Mức cho một GCN tính bằng
0,65 mức quy định;
- Trên 10 GCN đến 100 GCN: Mức thu cho một GCN
tính bằng 0,50 mức thu quy định;
- Trên 100 GCN: Mức thu cho một GCN tính bằng
0,45 mức thu quy định.
(3) Trường hợp thẩm định
hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đối với thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất,
nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi
người một giấy chứng nhận thì mức thu như hồ sơ khi trả kết quả có một giấy chứng
nhận.
(4) Mức thu bằng 50% mức
thu Chứng nhận biến động đối với quyền sử dụng đất vào giấy chứng nhận đã cấp
(Khoản 1 Mục III Bảng mức thu) đối với trường hợp: Đính chính nội dung thông
tin trên giấy chứng nhận hoặc trong hồ sơ địa chính do có sai sót, nhầm lẫn;
xác nhận thay đổi số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ,
thay đổi từ số Giấy chứng minh nhân dân sang số thẻ Căn cước công dân./.