ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
63/2020/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
31 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM
ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP
ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về việc quy định mức lương cơ sở đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập,
quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài
nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính,
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị quyết số
15/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận
về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4826/TTr-STNMT ngày 22 tháng 12 năm
2020 và Báo cáo kết quả thẩm định số 2413/BC-STP ngày 21 tháng 12 năm 2020 của
Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thu phí: Văn phòng
Đăng ký đất đai Ninh Thuận trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Đối tượng nộp phí: các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký để cơ quan có thẩm quyền thực hiện công
việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
(bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy
chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
c) Đối tượng được giảm thu phí:
giảm 50% mức thu phí theo quy định đối với các đối tượng là: hộ nghèo, người có
công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, thôn có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
d) Đối tượng không thu phí:
không thu phí đối với công tác đăng ký biến động đất đai trong các trường hợp
sau:
- Nhà nước thu hồi đất vì mục
đích quốc phòng, an ninh; Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội
vì lợi ích quốc gia, công cộng; Nhà nước thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất
đai; Nhà nước thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện
trả lại đất, có nguy c ơ đe dọa tính mạng con người (theo quy định tại Điều 61,
Điều 62, Điều 64 và Điều 65 Luật Đất đai năm 2013).
- Thay đổi tên đơn vị hành
chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền; thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên một phần thửa đất.
Điều 2. Mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Mức thu
a) Mức thu phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận (đính kèm Phụ lục 1);
b) Mức thu phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận (đính kèm Phụ lục 2).
2. Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí
a) Chế độ thu, nộp: cơ quan thu
phí được giữ lại 95% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cần thiết cho
thực hiện công việc và thu phí theo chế độ quy định; 5% còn lại kê khai và nộp
vào ngân sách Nhà nước.
b) Việc quản lý và sử dụng phí:
thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phí và lệ phí.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Quyết
định này theo đúng quy định hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện,
trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Quyết định này
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản quy phạm pháp luật
mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2021; thay thế Quyết định số
74/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng thẩm định hồ sơ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
PHỤ LỤC 1
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Tên thủ tục hành chính giải quyết
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
Đối với đất
|
Đối với tài sản gắn liền với đất
|
Đối với đất và tài sản gắn liền với đất
|
1
|
Đăng
ký cấp giấy chứng nhận lần đầu
|
1.1
|
Đăng ký cấp giấy chứng nhận lần đầu
|
Hồ sơ/thửa/ Giấy chứng nhận (GCN)
|
291.000
|
335.000
|
411.000
|
1.2
|
Mức thu đối với mỗi thửa đất tăng thêm trong trường hợp nhiều thửa đất nông
nghiệp lập chung trong một hồ sơ và cấp chung trong một giấy chứng nhận
|
thửa
|
64.000
|
|
97.000
|
1.3
|
Mức thu đối với mỗi Giấy chứng nhận tăng thêm cho người đồng sử dụng
trong trường hợp hồ sơ có nhiều hộ gia đình, cá nhân đồng sử dụng, phải cấp cho
mỗi người đồng sử dụng một giấy chứng nhận
|
GCN
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
2
|
Đăng
ký cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận
|
2.1
|
Đăng ký cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận
|
Hồ sơ/thửa/ GCN
|
270.000
|
246.000
|
344.000
|
2.2
|
Đăng ký cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận trong trường hợp thửa đất đã cấp
GCN mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất
|
Hồ sơ/thửa/ GCN
|
290.000
|
334.000
|
414.000
|
2.3
|
Mức thu đối với mỗi thửa đất tăng thêm trong trường hợp nhiều thửa đất nông
nghiệp lập chung trong một hồ sơ và cấp chung trong một Giấy chứng nhận.
|
thửa
|
99.000
|
|
124.000
|
2.4
|
Mức thu đối với mỗi Giấy chứng nhận tăng thêm cho người đồng sử dụng
trong trường hợp hồ sơ có nhiều hộ gia đình, cá nhân đồng sử dụng, phải cấp
cho mỗi người đồng sử dụng một giấy chứng nhận.
|
GCN
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
Trường hợp đăng ký cấp đổi
giấy chứng nhận thực hiện đồng thời với thủ tục đăng ký biến động đất đai thì
áp dụng theo mức thu phí "đăng ký biến động đất đai mà thực hiện cấp mới
giấy chứng nhận" quy định ở mục 3.1 Phụ lục này.
|
3
|
Đăng
ký biến động đất đai
|
3.1
|
Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực hiện cấp mới giấy chứng nhận
|
Hồ sơ/thửa/ GCN
|
598.000
|
663.000
|
866.000
|
3.2
|
Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp đối với các thủ tục
sau:
|
Hồ sơ/thửa/ GCN
|
370.000
|
434.000
|
542.000
|
3.2.1
|
Thay đổi diện tích do sạt
lở tự nhiên một phần thửa (*)
|
3.2.2
|
Cho thuê, cho thuê lại quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
3.2.3
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho
thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
3.2.4
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất
|
3.2.5
|
Chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
3.2.6
|
Thừa kế quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất
|
3.2.7
|
Tặng cho quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất
|
3.2.8
|
Góp vốn hoặc xóa đăng ký
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
3.2.9
|
Các trường hợp chuyển quyền
sử dụng đất
|
3.2.10
|
Chuyển đổi hộ gia đình, cá
nhân sử dụng đất thành tổ chức kinh tế của hộ gia đình cá nhân đó mà không
thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất
|
3.2.11
|
Xác lập hoặc thay đổi, chấm
dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
3.2.12
|
Chuyển mục đích sử dụng
toàn bộ thửa đất
|
3.2.13
|
Thay đổi thông tin về tài
sản gắn liền với đất đã ghi trên GCN hoặc đã thể hiện trong cơ sở dữ liệu
|
3.2.14
|
Chuyển từ hình thức thuê đất
sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc chuyển từ hình thức thuê
đất trả tiền hàng năm sang hình thức thuê đất trả tiền một lần hoặc chuyển từ
hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sang hình thức giao đất có thu tiền
hay thuê đất
|
3.3
|
Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp đối với các thủ tục
sau:
|
Hồ sơ/thửa/ GCN
|
110.000
|
130.000
|
160.000
|
3.3.1
|
Có thay đổi đối với những
hạn chế về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
3.3.2
|
Trường hợp đo đạc lại thửa
đất mà có thay đổi diện tích, số hiệu thửa đất, số hiệu tờ bản đồ
|
3.3.3
|
Thay đổi tên đơn vị hành
chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền (*)
|
3.3.4
|
Người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất đổi tên, nhân thân hoặc địa chỉ
|
3.3.5
|
Gia hạn sử dụng đất (kể cả
trường hợp tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân)
|
3.3.6
|
Phát hiện hiện sai sót, nhầm
lẫn về nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính và trên GCN do lỗi của người
sử dụng đất
|
3.3.7
|
Thu hồi quyền sử dụng đất
(*)
|
3.3.8
|
Ghi nợ và xóa ghi nợ về
nghĩa vụ tài chính
|
3.4
|
Mức thu đối với mỗi giấy chứng nhận tăng thêm cho người đồng sử dụng trong
trường hợp hồ sơ có nhiều hộ gia đình, cá nhân đồng sử dụng, phải cấp cho mỗi
người đồng sử dụng một giấy chứng nhận
|
GCN
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
Ghi chú: (*) Thủ tục
không thu phí
PHỤ LỤC 2
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Tên thủ tục hành chính giải quyết
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
Đối với đất
|
Đối với tài sản gắn liền với đất
|
Đối với đất và tài sản gắn liền với đất
|
1
|
Đăng ký cấp giấy chứng nhận lần đầu
|
Hồ sơ/thửa/ Giấy chứng nhận (GCN)
|
872.000
|
962.000
|
1.266.000
|
2
|
Đăng ký cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận
|
Hồ sơ/thửa/ GCN
|
401.000
|
378.000
|
514.000
|
Trường hợp đăng ký cấp đổi
giấy chứng nhận thực hiện đồng thời với thủ tục đăng ký biến động đất đai thì
áp dụng theo mức thu phí " đăng ký biến động đất đai mà thực hiện cấp mới
giấy chứng nhận" quy định ở mục 3.1 Phụ lục này
|
3
|
Đăng ký biến động đất đai
|
|
|
|
|
3.1
|
Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực hiện cấp mới giấy chứng nhận
|
Hồ sơ/thửa/ GCN
|
947.000
|
924.000
|
1.217.000
|
3.2
|
Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp đối với các thủ tục
sau:
|
Hồ sơ/thửa/ GCN
|
770.000
|
767.000
|
990.000
|
3.2.1
|
Thay đổi diện tích do sạt
lở tự nhiên một phần thửa (*)
|
3.2.2
|
Cho thuê, cho thuê lại quyền
sử dụng đất (trừ trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế),
tài sản gắn liền với đất
|
3.2.3
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho
thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
3.2.4
|
Chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
3.2.5
|
Góp vốn hoặc xóa đăng ký
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
3.2.6
|
Các trường hợp chuyển quyền
sử dụng đất
|
3.2.7
|
Trường hợp chuyển đổi công
ty; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp
|
3.2.8
|
Chủ đầu tư xây dựng nhà
chung cư bán căn hộ và làm thủ tục đăng ký biến động đợt đầu
|
3.2.9
|
Xác lập hoặc thay đổi, chấm
dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
3.2.10
|
Chuyển mục đích sử dụng
toàn bộ thửa đất
|
3.2.11
|
Thay đổi thông tin về tài
sản gắn liền với đất đã ghi trên GCN hoặc đã thể hiện trong cơ sở dữ liệu
|
3.2.12
|
Chuyển từ hình thức thuê đất
sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc chuyển từ hình thức thuê
đất trả tiền hàng năm sang hình thức thuê đất trả tiền một lần hoặc chuyển từ
hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sang hình thức giao đất có thu tiền
hay thuê đất
|
3.3
|
Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp đối với các thủ tục
sau:
|
Hồ sơ/thửa/ GCN
|
257.000
|
255.000
|
330.000
|
3.3.1
|
Có thay đổi đối với những
hạn chế về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
3.3.2
|
Trường hợp đo đạc lại thửa
đất mà có thay đổi diện tích, số hiệu thửa đất, số hiệu tờ bản đồ
|
3.3.3
|
Thay đổi tên đơn vị hành
chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền (*)
|
3.3.4
|
Người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên, thay đổi thông tin về giấy tờ pháp
nhân, nhân thân hoặc địa chỉ
|
3.3.5
|
Phát hiện có sai sót, nhầm
lẫn về nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính và trên GCN do lỗi của người
sử dụng đất
|
3.3.6
|
Gia hạn quyền sử dụng đất
|
3.3.7
|
Thu hồi quyền sử dụng đất
(*)
|
Ghi chú: (*) Thủ
tục không thu phí