Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 13/2020/NQ-HĐND
Ngày ban hành 13/11/2020
Ngày có hiệu lực 01/01/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Xuân Sơn
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2020/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 13 tháng 11 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VỀ MỨC HỖ TRỢ THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI CHỨC DANH ĐỘI TRƯỞNG, ĐỘI PHÓ ĐỘI DÂN PHÒNG VÀ TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI ĐỘI DÂN PHÒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an: Số 56/2014/TT-BCA ngày 12 tháng 11 năm 2014 quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Số 66/2014/TT-BCA ngày 16 tháng 12 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy; Số 48/2015/TT-BCA ngày 06 tháng 10 năm 2015 quy định trang phục chữa cháy của lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;

Xét Tờ trình số 7558/TTr-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Báo cáo thẩm tra số 213/BC-HĐND ngày 05 tháng 11 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định về mức hỗ trợ thường xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2025.

2. Đối tượng áp dụng

a) Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xãĐội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi không có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã nhưng có nguy cơ cháy, nổ cao;

b) Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã;

c) Các cơ quan, tổ chức có liên quan đến hoạt động, hỗ trợ và trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Mức hỗ trợ thường xuyên đối với Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã

Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã được hưởng mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng như sau:

1. Hỗ trợ đối với Đội trưởng Đội dân phòng bằng 30% mức lương cơ sở/tháng;

2. Hỗ trợ đối với Đội phó Đội dân phòng bằng 25% mức lương cơ sở/tháng.

Điều 3. Định mức trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng

1. Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã được trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy theo Danh mục như sau:

STT

DANH MỤC

ĐƠN VỊ TÍNH

SỐ LƯỢNG

NIÊN HẠN SỬ DỤNG

1

Khóa mở trụ nước (trang bị đối với địa bàn có trụ cấp nước chữa cháy đô thị)

Chiếc

01

Hỏng thay thế

2

Bình bột chữa cháy xách tay loại 8kg

Bình

05

Theo quy định của nhà sản xuất hoặc hỏng, hết thay thế

3

Bình khí CO2 chữa cháy xách tay loại 5kg

Bình

05

Theo quy định của nhà sản xuất hoặc hỏng, hết thay thế

4

Mũ chữa cháy

Chiếc

01 người/01 chiếc

03 năm

5

Quần áo chữa cháy

Bộ

01 người/01 bộ

02 năm

6

Găng tay chữa cháy

Đôi

01 người/01 đôi

Hỏng thay thế

7

Ủng chữa cháy

Đôi

01 người/01 đôi

Hỏng thay thế

8

Đèn pin chuyên dụng

Chiếc

02

Hỏng thay thế

9

Câu liêm, bồ cào

Chiếc

02

Hỏng thay thế

10

Dây cứu người

Cuộn

02

Hỏng thay thế

11

Hộp sơ cứu (kèm theo các dụng cụ cứu thương)

Hộp

01

Hỏng thay thế

12

Thang chữa cháy

Chiếc

01

Hỏng thay thế

13

Loa pin

Chiếc

02

Hỏng thay thế

14

Khẩu trang lọc độc

Chiếc

01 người/01 chiếc

Hỏng thay thế

2. Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã của xã, phường, thị trấn có rừng tiềm ẩn nguy cơ cháy cao (quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết): Ngoài các phương tiện phòng cháy, chữa cháy được trang bị theo khoản 1 Điều này còn được trang bị thêm phương tiện phòng cháy, chữa cháy như sau:

STT

DANH MỤC

ĐƠN VỊ TÍNH

SỐ LƯỢNG

NIÊN HẠN SỬ DỤNG

1

Máy thổi gió chữa cháy đeo vai

Chiếc

02

Hỏng thay thế

3. Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi không có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã nhưng có nguy cơ cháy, nổ cao (quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết) được trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy theo Danh mục như sau:

STT

DANH MỤC

ĐƠN VỊ TÍNH

SỐ LƯỢNG

NIÊN HẠN SỬ DỤNG

1

Găng tay chữa cháy

Đôi

01 người/01 đôi

Hỏng thay thế

2

Ủng chữa cháy

Đôi

01 người/01 đôi

Hỏng thay thế

3

Câu liêm, bồ cào

Chiếc

02

Hỏng thay thế

4

Thang chữa cháy

Chiếc

01

Hỏng thay thế

5

Khẩu trang lọc độc

Chiếc

01 người/01 chiếc

Hỏng thay thế

Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện

[...]