Nghị quyết 128/2013/NQ-HĐND phê chuẩn phương án giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2014

Số hiệu 128/2013/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/12/2013
Ngày có hiệu lực 22/12/2013
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lạng Sơn
Người ký Phùng Thanh Kiểm
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 128/2013/NQ-HĐND

Lạng Sơn, ngày 12 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÊ CHUẨN PHƯƠNG ÁN GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN NĂM 2014

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 77/TTr-UBND ngày 27/11/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn Phương án Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2014; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2014 như Phương án kèm theo Nghị quyết này.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định về Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2014 và công bố thực hiện từ ngày 01/01/2014 theo đúng quy định của Luật Đất đai năm 2003 và các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

Trong trường hợp cần thiết, sau khi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh giá một số loại đất cho phù hợp với tình hình thực tế và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XV, kỳ họp thứ tám thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phùng Thanh Kiểm

 

PHƯƠNG ÁN

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
(Kèm theo Nghị quyết số 128 /2013/NQ-HĐND ngày 12 /12/2013 của HĐND tỉnh)

I. TIÊU THỨC CHUNG XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN GIÁ ĐẤT NĂM 2014

1. Nguyên tắc cụ thể khi xác định giá các loại đất

Căn cứ vào thực tế khu vực, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên tắc:

1.1. Nhóm đất nông nghiệp: Đất khu vực I, vị trí 1 có giá cao nhất; các khu vực, vị trí tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.

1.2. Nhóm đất phi nông nghiệp: Đường loại I, khu vực I, vị trí 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính có mức giá cao nhất. Các loại đường, khu vực và vị trí tiếp theo có khả năng sinh lời và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn có mức giá theo thứ tự giảm dần.

2. Phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị:

2.1. Phân vùng: Các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thuộc loại vùng "Xã Miền núi".

2.2. Phân khu vực:

[...]