HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2011/NQ-HĐND
|
Thanh Hóa, ngày
17 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN PHƯƠNG
ÁN GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại
đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng
12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá
các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; Thông tư Liên
tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Liên Bộ: Bộ Tài
nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính, hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành
bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày 10
tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc đề nghị phê chuẩn Phương
án giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2012; Báo cáo thẩm tra số
400/BC-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2011 của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành Phương án giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2012 tại Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày 10 tháng
12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh, với những nội dung chủ yếu như sau:
I. Mục đích, yêu cầu và nguyên tắc xây dựng phương
án giá đất
1. Mục đích:
Bảng giá các loại đất năm 2012 làm căn cứ để:
1.1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất phi nông nghiệp
và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
1.2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao
đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án
có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại điều 34 và điều 35 của Luật Đất
đai năm 2003;
1.3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không
thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại
điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
1.4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào
giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn
hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 điều 59
của Luật Đất đai năm 2003;
1.5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước
bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
1.6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi
Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia,
lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại điều 39, điều 40 của Luật
Đất đai năm 2003;
1.7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi
phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp
luật.
2. Yêu cầu.
Đối với đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp,
giá đất được xác định đến từng vị trí, đường, ngõ; Đối với nhóm đất nông nghiệp
giá đất được xác định đến từng vị trí thửa đất.
3. Nguyên tắc.
3.1. Giá đất phải sát với giá chuyển nhượng quyền sử
dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường.
3.2. Căn cứ giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực
tế tại địa phương, giá các loại đất cụ thể trong giới hạn cho phép có thể cao
hơn nhưng không quá 20% so với mức giá tối đa và thấp hơn không quá 20% so với
mức giá tối thiểu của khung giá đất cùng loại do Chính phủ quy định.
3.3. Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn ở các
vị trí ven các trục đường giao thông chính, các đầu mối giao thông, khu thương
mại, khu du lịch, khu công nghiệp, căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương
để quy định cho phù hợp theo nguyên tắc:
- Đối với đất ở thì mức giá không được vượt quá 5 lần
mức giá tối đa của khung giá đất ở tại nông thôn do Chính phủ quy định;
- Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì
mức giá quy định không được vượt quá 3 lần mức giá tối đa của khung giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn do Chính phủ quy định.
II. Phương án giá các loại đất năm 2012.
1. Cách xác định vị trí của từng loại đất.
1.1. Đất nông nghiệp: Vị trí thửa đất nông nghiệp được
xác định căn cứ vào khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng dân người sử dụng
đất tới nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung
và mức độ thuận lợi về giao thông.
Vị trí thửa đất của nhóm đất nông nghiệp được xác định
ổn định như năm 2011, cụ thể như sau:
+ Đất trồng cây hàng năm phân làm 03 vị trí (Khu kinh
tế Nghi Sơn 02 vị trí).
+ Đất trồng cây lâu năm, phân làm 03 vị trí (Khu kinh
tế Nghi Sơn 01 vị trí).
+ Đất nuôi trồng thủy sản phân làm 02 vị trí (Khu kinh
tế Nghi Sơn 01 vị trí).
+ Đất làm muối phân làm 01 vị trí.
+ Đất rừng sản xuất phân làm 03 vị trí.
1.2. Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
1.2.1. Vị trí thửa đất tại các đường trục chính thuộc
các huyện, thị xã, thành phố được quy định như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một
mặt giáp với đường, phố, đoạn đường trong bảng giá đất.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một
mặt giáp với ngõ có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, phố tới vị trí
thửa đất) từ 3,0 m trở lên; Hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một
mặt giáp với ngõ có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, phố tới vị trí
thửa đất) từ 2m đến dưới 3,0 m; Hệ số bằng 0,60 so với vị trí 1.
- Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một
mặt giáp với ngõ có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, phố tới vị trí
thửa đất) dưới 2m; Hệ số bằng 0,40 so với vị trí 1.
* Riêng Khu kinh tế Nghi Sơn, hệ số vị trí được xác
định như sau: Vị trí 2 hệ số bằng 0,90 so với vị trí 1; Vị trí 3 hệ số bằng 0,80
so với vị trí 1; Vị trí 4 hệ số bằng 0,70 so với vị trí 1.
1.1.2. Các trường hợp đặc biệt.
a) Trường hợp thửa đất ở vị trí có trùng từ 2 mức giá
trở lên thì xác định giá theo đường có mức giá cao nhất.
b) Trường hợp thửa đất (vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4)
có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá
đất của đường, phố có khoảng cách gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các
đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.
c) Trường hợp các thửa đất ở khu vực ngã ba, ngã tư
giao cắt giữa các đường phố mà có mặt tiếp giáp (vị trí 1) với hai đường, phố
thì được tính hệ số bằng 1,2 giá đất của đường, phố có giá đất cao nhất.
d) Trường hợp thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí
4 trên các đường giao thông chính nhưng có chiều sâu lớn được xác định hệ số để
giảm giá như sau:
- Từ đầu ngõ đến 50m tính hệ số bằng 1 của vị trí
đó.
- Trên 50m đến 100m tính hệ số bằng 0,80 của vị trí
đó.
- Trên 100m đến 150m tính hệ số bằng 0,60 của vị
trí đó.
- Trên 150m tính hệ số bằng 0,40 của vị trí đó.
đ) Đối với các thửa đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp có chiều sâu lớn được phân lớp để xác định hệ số giảm giá như sau:
+ Tại phường, thị trấn và xã đồng bằng.
- Lớp 1. Tính từ chỉ giới xây
dựng vào sâu đến 30m; Hệ số tính là 1.
- Lớp 2. Chiều sâu tiếp theo trên 30m đến 60m; Hệ
số tính là 0,80.
- Lớp 3. Chiều sâu tiếp theo trên 60m đến 100m; Hệ số
tính là 0,60.
- Lớp 4. Chiều sâu tiếp theo trên 100m; Hệ số tính
là 0,40.
+ Tại các xã miền núi.
- Lớp 1. Tính từ chỉ giới xây
dựng vào sâu đến 50m; Hệ số tính là 1.
- Lớp 2. Chiều sâu tiếp theo trên 50m đến 100m; Hệ
số tính là 0,80.
- Lớp 3. Chiều sâu tiếp theo trên 100m đến 150m; Hệ
số tính là 0,60.
- Lớp 4. Chiều sâu tiếp theo trên 150m; Hệ số tính
là 0,40.
Không áp dụng quy định điểm (đ) này trong trường hợp
thửa đất có chiều rộng tiếp giáp với mặt đường chính lớn hơn hoặc bằng chiều
sâu của thửa đất.
2. Giá các loại đất
năm 2012.
2.1. Giá đất nông nghiệp.
2.1.1. Trên cơ sở điều tra, khảo sát và đề xuất của
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố, giá đất nông nghiệp được xác định tại
các biểu sau:
Biểu 1: Giá đất trồng cây hàng năm.
Biểu 2: Giá đất trồng cây lâu năm.
Biểu 3: Giá đất nuôi trồng thủy sản.
Biểu 4: Giá đất làm muối.
Biểu 5: Giá đất rừng sản xuất.
2.1.2. Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở
nhưng không được xác định là đất ở, được tính bằng 2 lần giá đất trồng cây lâu
năm (vị trí 1) của cùng xã, phường, thị trấn.
2.1.3. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối sử dụng
vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng như giá đất nuôi trồng thủy sản
tại vị trí 2 của cùng xã, phường, thị trấn.
2.1.4. Giá đất nông nghiệp khác (bao gồm đất để xây
dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức
trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc,
gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại
nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản;
xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình,
cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản
xuất nông nghiệp) được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm (vị
trí 1) của cùng xã, phường, thị trấn.
2.2. Giá đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
Trên cơ sở điều tra, khảo sát và đề xuất của Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; giá đất ở và giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp tại các đường giao thông chính và tại xã, phường, thị trấn đến
từng đường, ngõ, vị trí thuộc các huyện, thị xã, thành phố được quy định tại
biểu số 6.
2.3. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước và đất
xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh,
đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có
công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ), đất phi nông nghiệp
khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm
nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), được xác định bằng giá đất sản
xuất kinh, doanh phi nông nghiệp cùng vị trí, đường phố tại các xã, phường, thị
trấn.
2.4. Giá đất chưa sử dụng.
Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng,
khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp
luật thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất (trường hợp
liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa
sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá
đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được quy định để xác định giá.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết
này (có biểu chi tiết giá các loại đất kèm theo) và các quy định hiện hành của
pháp luật ban hành Quyết định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm
2012 và tổ chức triển khai thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, khi phát sinh tăng hoặc giảm
giá đất, cần phải điều chỉnh, bổ sung, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định, đảm bảo nguyên tắc không được
vượt khung giá đất quy định của Chính phủ, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các
Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm
vụ và quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị Quyết này được Hội đồng Nhân dân tỉnh Khóa
XVI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2012.
Nơi nhận:
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Đại biểu QH, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- MTTQ tỉnh và các Đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- VP Tỉnh ủy, VP HĐND, VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, TH, CT HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Mai Văn Ninh
|
BIỂU GIÁ ĐẤT NÔNG
NGHIỆP
(Kèm theo Nghị
quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Thanh Hóa)
Biểu 1. Giá đất
trồng cây hàng năm
ĐVT:
đồng/m2
TT
|
Huyện, thị xã, thành
phố
|
Vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thành phố Thanh Hóa
|
Phường
|
65.000
|
60.000
|
55.000
|
Xã
|
60.000
|
55.000
|
50.000
|
2
|
Thị xã Sầm Sơn
|
Phường
|
52.000
|
47.000
|
42.000
|
Xã
|
47.000
|
42.000
|
37.000
|
3
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
Phường
|
52.000
|
47.000
|
42.000
|
Xã
|
47.000
|
42.000
|
37.000
|
4
|
Huyện Đông Sơn
|
Xã giáp ranh thành phố
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
Thị trấn, xã còn lại
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
5
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Xã, thị trấn
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
6
|
Huyện Quảng Xương
|
Xã giáp ranh thành phố
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
Thị trấn, xã còn lại
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
7
|
Huyện Nga Sơn
|
Xã, thị trấn
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
8
|
Huyện Hậu Lộc
|
Xã, thị trấn
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
9
|
Huyện Hà Trung
|
Xã, thị trấn
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
10
|
Huyện Tĩnh Gia
|
Xã, thị trấn (22 xã ngoài KKT.NS)
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
11
|
Huyện Nông Cống
|
Xã, thị trấn
|
40.000
|
35.000
|
30,000
|
12
|
Huyện Triệu Sơn
|
Xã, thị trấn
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
13
|
Huyện Thọ Xuân
|
Xã, thị trấn
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
14
|
Huyện Thiệu Hóa
|
Xã giáp ranh thành phố
|
43.000
|
38.000
|
33.000
|
Thị trấn, xã còn lại
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
15
|
Huyện Yên Định
|
Xã, thị trấn
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
16
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
Xã, thị trấn
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
17
|
Huyện Thạch Thành
|
Xã, thị trấn
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
18
|
Huyện Cẩm Thủy
|
Xã, thị trấn
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
19
|
Huyện Ngọc Lặc
|
Xã, thị trấn
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
20
|
Huyện Như Thanh
|
Xã, thị trấn
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
21
|
Huyện Lang Chánh
|
Xã, thị trấn
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
22
|
Huyện Bá Thước
|
Xã, thị trấn
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
23
|
Huyện Quan Hóa
|
Xã, thị trấn
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
24
|
Huyện Quan Sơn
|
Xã, thị trấn
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
25
|
Huyện Mường Lát
|
Xã, thị trấn
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
26
|
Huyện Thường Xuân
|
Xã, thị trấn
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
27
|
Huyện Như Xuân
|
Xã, thị trấn
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
28
|
KKT Nghi Sơn
|
Xã đồng bằng
|
55.000
|
50.000
|
|
Xã miền núi
|
50.000
|
45.000
|
|
Biểu 2. Giá đất
trồng cây lâu năm
ĐVT:
đồng/m2
TT
|
Huyện, thị xã, thành
phố
|
Vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thành phố Thanh Hóa
|
Phường
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
Xã
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
2
|
Thị xã Sầm Sơn
|
Phường
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
Xã
|
25.000
|
20.000
|
15.000
|
3
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
Phường
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
Xã
|
25.000
|
20.000
|
15.000
|
4
|
Huyện Đông Sơn
|
Xã, thị trấn
|
27.000
|
22.000
|
17.000
|
5
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Xã, thị trấn
|
27.000
|
22.000
|
17.000
|
6
|
Huyện Quảng Xương
|
Xã, thị trấn
|
27.000
|
22.000
|
17.000
|
7
|
Huyện Nga Sơn
|
Xã, thị trấn
|
22.000
|
17.000
|
12.000
|
8
|
Huyện Hậu Lộc
|
Xã, thị trấn
|
22.000
|
17.000
|
12.000
|
9
|
Huyện Hà Trung
|
Xã, thị trấn
|
22.000
|
17.000
|
12.000
|
10
|
Huyện Tĩnh Gia
|
Xã, thị trấn
|
22.000
|
17.000
|
12.000
|
11
|
Huyện Nông Cống
|
Xã, thị trấn
|
22.000
|
17.000
|
12.000
|
12
|
Huyện Triệu Sơn
|
Xã, thị trấn
|
22.000
|
17.000
|
12.000
|
13
|
Huyện Thọ Xuân
|
Xã, thị trấn
|
22.000
|
17.000
|
12.000
|
14
|
Huyện Thiệu Hóa
|
Xã, thị trấn
|
22.000
|
17.000
|
12.000
|
15
|
Huyện Yên Định
|
Xã, thị trấn
|
22.000
|
17.000
|
12.000
|
16
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
Xã, thị trấn
|
22.000
|
17.000
|
12.000
|
17
|
Huyện Thạch Thành
|
Xã, thị trấn
|
17.000
|
13.000
|
9.000
|
18
|
Huyện Cẩm Thủy
|
Xã, thị trấn
|
17.000
|
13.000
|
9.000
|
19
|
Huyện Ngọc Lặc
|
Xã, thị trấn
|
17.000
|
13.000
|
9.000
|
20
|
Huyện Như Thanh
|
Xã, thị trấn
|
17.000
|
13.000
|
9.000
|
21
|
Huyện Lang Chánh
|
Xã, thị trấn
|
12.000
|
8.000
|
4.000
|
22
|
Huyện Bá Thước
|
Xã, thị trấn
|
12.000
|
8.000
|
4.000
|
23
|
Huyện Quan Hóa
|
Xã, thị trấn
|
12.000
|
8.000
|
4.000
|
24
|
Huyện Quan Sơn
|
Xã, thị trấn
|
12.000
|
8.000
|
4.000
|
25
|
Huyện Mường Lát
|
Xã, thị trấn
|
12.000
|
8.000
|
4.000
|
26
|
Huyện Thường Xuân
|
Xã, thị trấn
|
12.000
|
8.000
|
4.000
|
27
|
Huyện Như Xuân
|
Xã, thị trấn
|
12.000
|
8.000
|
4.000
|
28
|
KKT Nghi Sơn
|
Xã đồng bằng
|
27.000
|
|
|
Xã miền núi
|
20.000
|
|
|
Biểu 3. Giá đất
nuôi trồng thủy sản
ĐVT:
đồng/m2
TT
|
Huyện, thị xã, thành
phố
|
Vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
1
|
Thành phố Thanh Hóa
|
Phường
|
65.000
|
60.000
|
Xã
|
60.000
|
55.000
|
2
|
Thị xã Sầm Sơn
|
Phường
|
52.000
|
47.000
|
Xã
|
47.000
|
42.000
|
3
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
Phường
|
52.000
|
47.000
|
Xã
|
47.000
|
42.000
|
4
|
Huyện Đông Sơn
|
Xã, thị trấn
|
45.000
|
40.000
|
5
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Xã, thị trấn
|
45.000
|
40.000
|
6
|
Huyện Quảng Xương
|
Xã, thị trấn
|
45.000
|
40.000
|
7
|
Huyện Nga Sơn
|
Xã, thị trấn
|
40.000
|
35.000
|
8
|
Huyện Hậu Lộc
|
Xã, thị trấn
|
40.000
|
35.000
|
9
|
Huyện Hà Trung
|
Xã, thị trấn
|
40.000
|
35.000
|
10
|
Huyện Tĩnh Gia
|
Xã, thị trấn
|
40.000
|
35.000
|
11
|
Huyện Nông Cống
|
Xã, thị trấn
|
40.000
|
35.000
|
12
|
Huyện Triệu Sơn
|
Xã, thị trấn
|
40.000
|
35.000
|
13
|
Huyện Thọ Xuân
|
Xã, thị trấn
|
40.000
|
35.000
|
14
|
Huyện Thiệu Hóa
|
Xã, thị trấn
|
40.000
|
35.000
|
15
|
Huyện Yên Định
|
Xã, thị trấn
|
40.000
|
35.000
|
16
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
Xã, thị trấn
|
40.000
|
35.000
|
17
|
Huyện Thạch Thành
|
Xã, thị trấn
|
35.000
|
30.000
|
18
|
Huyện Cẩm Thủy
|
Xã, thị trấn
|
35.000
|
30.000
|
19
|
Huyện Ngọc Lặc
|
Xã, thị trấn
|
35.000
|
30.000
|
20
|
Huyện Như Thanh
|
Xã, thị trấn
|
35.000
|
30.000
|
21
|
Huyện Lang Chánh
|
Xã, thị trấn
|
30.000
|
25.000
|
22
|
Huyện Bá Thước
|
Xã, thị trấn
|
30.000
|
25.000
|
23
|
Huyện Quan Hóa
|
Xã, thị trấn
|
30.000
|
25.000
|
24
|
Huyện Quan Sơn
|
Xã, thị trấn
|
30.000
|
25.000
|
25
|
Huyện Mường Lát
|
Xã, thị trấn
|
30.000
|
25.000
|
26
|
Huyện Thường Xuân
|
Xã, thị trấn
|
30.000
|
25.000
|
27
|
Huyện Như Xuân
|
Xã, thị trấn
|
30.000
|
25.000
|
28
|
KKT Nghi Sơn
|
Xã đồng bằng
|
61.000
|
|
Xã miền núi
|
55.000
|
|
Biểu 4: Giá đất
làm muối tại các xã trên địa bàn tỉnh
ĐVT:
đồng/m2
Vị trí đất
|
Mức giá
|
Ghi chú
|
1
|
61.000
|
|
Biểu 5: Giá đất
rừng sản xuất
ĐVT:
đồng/m2
STT
|
Huyện, thị xã, thành
phố
|
Vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thành phố Thanh Hóa
|
10.000
|
6.500
|
3.000
|
2
|
Thị xã Sầm Sơn
|
10.000
|
6.500
|
3.000
|
3
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
10.000
|
6.500
|
3.000
|
4
|
Huyện Đông Sơn
|
10.000
|
6.500
|
3.000
|
5
|
Huyện Hoằng Hóa
|
10.000
|
6.500
|
3.000
|
6
|
Huyện Quảng Xương
|
10.000
|
6.500
|
3.000
|
7
|
Huyện Nga Sơn
|
10.000
|
6.500
|
3.000
|
8
|
Huyện Hậu Lộc
|
10.000
|
6.500
|
3.000
|
9
|
Huyện Hà Trung
|
10.000
|
6.500
|
3.000
|
10
|
Huyện Tĩnh Gia
|
10.000
|
6.500
|
3.000
|
11
|
Huyện Nông Cống
|
10.000
|
6.500
|
3.000
|
12
|
Huyện Triệu Sơn
|
10.000
|
6.500
|
3.000
|
13
|
Huyện Thọ Xuân
|
10.000
|
6.500
|
3.000
|
14
|
Huyện Thiệu Hóa
|
10.000
|
6.500
|
3.000
|
15
|
Huyện Yên Định
|
10.000
|
6.500
|
3.000
|
16
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
10.000
|
6.500
|
3.000
|
17
|
Huyện Thạch Thành
|
5.000
|
3.200
|
1.500
|
18
|
Huyện Cẩm Thủy
|
5.000
|
3.200
|
1.500
|
19
|
Huyện Ngọc Lặc
|
5.000
|
3.200
|
1.500
|
20
|
Huyện Như Thanh
|
5.000
|
3.200
|
1.500
|
21
|
Huyện Lang Chánh
|
5.000
|
3.200
|
1.500
|
22
|
Huyện Bá Thước
|
5.000
|
3.200
|
1.500
|
23
|
Huyện Quan Hóa
|
5.000
|
3.200
|
1.500
|
24
|
Huyện Quan Sơn
|
5.000
|
3.200
|
1.500
|
25
|
Huyện Mường Lát
|
5.000
|
3.200
|
1.500
|
26
|
Huyện Thường Xuân
|
5.000
|
3.200
|
1.500
|
27
|
Huyện Như Xuân
|
5.000
|
3.200
|
1.500
|
28
|
KKT Nghi Sơn
|
Xã đồng bằng
|
12.000
|
10.000
|
8.000
|
Xã miền núi
|
8.000
|
6.500
|
5.000
|
BIỂU
GIÁ ĐẤT Ở
(Kèm theo Nghị
quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Thanh Hóa)
Biểu 6: Tổng hợp
giá đất ở năm 2012 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
TT
|
Đơn vị
|
Khung giá đất ở
năm 2012
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
1
|
Thành phố Thanh Hóa
|
400
|
34.000
|
2
|
Thị xã Sầm Sơn
|
160
|
16.000
|
3
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
120
|
10.000
|
4
|
Huyện Đông Sơn
|
100
|
8.000
|
5
|
Huyện Hoằng Hóa
|
200
|
8.000
|
6
|
Huyện Quảng Xương
|
200
|
8.000
|
7
|
Huyện Nga Sơn
|
100
|
8.000
|
8
|
Huyện Hậu Lộc
|
100
|
6.000
|
9
|
Huyện Hà Trung
|
110
|
6.000
|
10
|
Huyện Tĩnh Gia
|
170
|
7.000
|
11
|
Huyện Nông Cống
|
100
|
6.000
|
12
|
Huyện Triệu Sơn
|
100
|
7.000
|
13
|
Huyện Thọ Xuân
|
100
|
7.000
|
14
|
Huyện Thiệu Hóa
|
200
|
8.000
|
15
|
Huyện Yên Định
|
150
|
8.000
|
16
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
120
|
8.000
|
17
|
Huyện Thạch Thành
|
50
|
5.000
|
18
|
Huyện Cẩm Thủy
|
50
|
5.000
|
19
|
Huyện Ngọc Lặc
|
50
|
8.000
|
20
|
Huyện Như Thanh
|
50
|
4.500
|
21
|
Huyện Lang Chánh
|
50
|
4.000
|
22
|
Huyện Bá Thước
|
40
|
4.000
|
23
|
Huyện Thường Xuân
|
60
|
4.000
|
24
|
Huyện Như Xuân
|
50
|
3.500
|
25
|
Huyện Quan Hóa
|
45
|
2.500
|
26
|
Huyện Quan Sơn
|
50
|
2.000
|
27
|
Huyện Mường Lát
|
50
|
1.000
|