Nghị quyết 125/2008/NQ-HĐND thông qua Đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành

Số hiệu 125/2008/NQ-HĐND
Ngày ban hành 05/12/2008
Ngày có hiệu lực 15/12/2008
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Trần Đình Thành
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỔNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 125/2008/NQ-HĐND

Biên Hòa, ngày 05 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2008/NQ-HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về bổ sung một số giải pháp chủ yếu thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2008;
Xét Tờ trình số 9808/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc thông qua Đề án Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Đề án Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Tờ trình số 9808/TTr-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trình tại kỳ họp (có tờ trình và đề án kèm theo) với một số nội dung chủ yếu như sau:

1. Mục tiêu tổng quát

Ngăn ngừa, hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường; giải quyết cơ bản tình trạng suy thoái môi trường tại các khu công nghiệp, khu đô thị và nông thôn trong tỉnh; từng bước cải thiện chất lượng môi trường; đầu tư xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng về môi trường; nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động quản lý chất thải. Tập trung thực hiện các chương trình phòng ngừa và kiểm soát chặt chẽ để không xảy ra các hiện tượng ô nhiễm cho môi trường cục bộ ở khu vực đô thị, công nghiệp, nông thôn. Xây dựng tỉnh Đồng Nai thành một tỉnh phát triển bền vững, kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế với bảo vệ môi trường; bảo đảm môi trường sống có chất lượng tốt theo chuẩn mực do Nhà nước quy định.

2. Các mục tiêu cụ thể

a) Giai đoạn đến năm 2010

- 80-90% cơ sở sản xuất xây dựng mới phải có công nghệ tiên tiến, xử lý các loại chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường.

- 30-40% các khu đô thị có hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tập trung; 100% khu công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường; thu gom 80% chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp và dịch vụ; thu gom và xử lý trên 60% chất thải nguy hại và 100% chất thải y tế.

- Cải tạo 50% kênh mương, đoạn sông, suối chảy qua các đô thị đã bị ô nhiễm nặng.

- Nâng cao chất lượng và tỷ lệ đất có độ che phủ trên toàn tỉnh đạt 50%, trong đó độ che phủ cây rừng đạt 30%, cây lâu năm 20%, đặc biệt chú trọng rừng đầu nguồn.

- Duy trì và phát triển rừng phòng hộ ngập mặn Long Thành - Nhơn Trạch, Vườn Quốc gia Cát Tiên, Khu Bảo tồn Thiên nhiên và Di tích Vĩnh Cửu.

- 100% doanh nghiệp có sản phẩm xuất khẩu áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001.

b) Giai đoạn đến năm 2015

- 90-95% cơ sở sản xuất xây dựng mới phải có công nghệ tiên tiến, xử lý các loại chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường.

- 50-60% khu đô thị có hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tập trung; 100% khu công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường.

- Thu gom chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp và dịch vụ là 100%; thu gom và xử lý chất thải nguy hại là 80%.

- 99% dân số đô thị và 90% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch.

- 80% số hộ nông thôn có hố xí hợp vệ sinh, 80% số hộ có chuồng trại hợp vệ sinh; 85% hộ nông dân ứng dụng các chương trình phòng trừ dịch hại tổng hợp và dịch bệnh; 80% các cơ sở nuôi trồng thủy sản áp dụng các biện pháp xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường quy định.

- Tỷ lệ che phủ của cây xanh đạt 51%.

c) Định hướng đến năm 2020

- 95-100% cơ sở sản xuất xây dựng mới phải có công nghệ tiên tiến, xử lý các loại chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường.

- 60-70% khu đô thị có hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tập trung; 100% khu công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường/quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.

- Thu gom và xử lý chất thải nguy hại là 100%.

- 100% dân số đô thị và 95% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch.

[...]