Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn tổ dân phố, Công an viên, Thôn/Tổ (Khối) đội trưởng; chức danh, mức hỗ trợ, hỗ trợ kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 12/2023/NQ-HĐND
Ngày ban hành 22/09/2023
Ngày có hiệu lực 02/10/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Phan Việt Cường
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12 /2023/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 22 tháng 9 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP, MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ, CÔNG AN VIÊN, THÔN/TỔ (KHỐI) ĐỘI TRƯỞNG; CHỨC DANH, MỨC HỖ TRỢ, MỨC HỖ TRỢ KIÊM NHIỆM ĐỐI VỚI NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA HOẠT ĐỘNG Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; số 72/2020/NĐ- CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ; số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 6338/TTr-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn tổ dân phố, Công an viên, Thôn/Khối đội trưởng; chức danh, mức hỗ trợ, hỗ trợ kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 122/BC-HĐND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn (thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc,... gọi chung là thôn), tổ dân phố (tổ dân phố, khu phố, khối phố, khóm, tiểu khu,... gọi chung là tổ dân phố), Công an viên, Thôn/Tổ (Khối) đội trưởng; chức danh, mức hỗ trợ, mức hỗ trợ kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

2. Đối tượng áp dụng

a) Người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, Công an viên, Thôn/Tổ (Khối) đội trưởng, người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố.

b) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.

Điều 2. Chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã

1. Khung chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã

STT

Chức danh

Khối Đảng (03 chức danh)

1

Tham mưu công tác Đảng ủy;

2

Tổ chức - Kiểm tra;

3

Tuyên giáo - Dân vận;

Khối chính quyền (07 chức danh)

4

Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự;

5

Thú y;

6

Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ;

7

Nội vụ - thi đua - tôn giáo - dân tộc;

8

Kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông, lâm, ngư, diêm nghiệp (đối với xã) hoặc Xây dựng, đô thị, môi trường, thương mại, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp (đối với phường, thị trấn);

9

Văn hóa, thể dục, thể thao và phụ trách đài truyền thanh;

10

Công tác gia đình và trẻ em;

Khối Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội (05 chức danh)

11

Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

12

Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ;

13

Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

14

Phó Chủ tịch Hội Nông dân;

15

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.

2. Bố trí chức danh

a) Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã, khung chức danh quy định tại khoản 1 Điều này và tình hình thực tế của địa phương bố trí người hoạt động không chuyên trách cấp xã phù hợp, đảm bảo tinh gọn, hiệu quả.

b) Trường hợp xã, phường, thị trấn được giao số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã nhiều hơn (theo Điều 33 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ) số lượng chức danh quy định tại khoản 1 Điều này thì việc bố trí tăng thêm người ở một số chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định theo yêu cầu, nhiệm vụ nhưng không vượt quá tổng số người hoạt động không chuyên trách cấp xã được giao. Riêng chức danh Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã được bố trí theo quy định pháp luật chuyên ngành.

3. Mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã

a) Người hoạt động không chuyên trách cấp xã được hưởng mức phụ cấp hằng tháng bằng 1,5 mức lương cơ sở/người/tháng (bao gồm mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của người sử dụng lao động và người lao động theo quy định pháp luật về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế).

b) Ngân sách tỉnh hỗ trợ thêm:

Chức danh Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã: 1,07 mức lương cơ sở/người/tháng;

Người hoạt động không chuyên trách cấp xã có trình độ đại học trở lên: 1,01 mức lương cơ sở/người/tháng;

Người hoạt động không chuyên trách cấp xã có trình độ dưới đại học: 0,87 mức lương cơ sở/người/tháng.

c) Mức hỗ trợ tại điểm b khoản này không được tính để đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.

[...]