Nghị quyết 120/2023/NQ-HĐND quy định chức danh, mức phụ cấp và mức phụ cấp kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ và mức phụ cấp kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Số hiệu 120/2023/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/12/2023
Ngày có hiệu lực 01/01/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Nguyễn Đăng Quang
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 120/2023/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 07 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP VÀ MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC HỖ TRỢ VÀ MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA HOẠT ĐỘNG Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ; KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 21

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 206/TTr-UBND ngày 19/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định chức danh, mức phụ cấp người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ và mức phụ cấp kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh.

Nghị quyết này quy định chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ hàng tháng và mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

2. Đối tượng áp dụng.

a) Tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố.

b) Cán bộ, công chức cấp xã.

c) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố.

d) Người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố.

e) Cơ quan, tổ chức liên quan.

Điều 2. Chức danh, mức phụ cấp hàng tháng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố

1. Chức danh, mức phụ cấp hàng tháng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

 

Chức danh

Mức phụ cấp

(Theo mức lương cơ sở)

Trình độ chuyên môn trung cấp trở xuống

Trình độ chuyên môn cao đẳng trở lên

a

05 chức danh gồm:

+ Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;

+ Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh - Chủ tịch Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam;

+ Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Quân sự;

+ Văn thư - lưu trữ;

+ Tham mưu, giúp việc cho Đảng ủy (Văn phòng - Tổ chức - Kiểm tra - Tuyên giáo - Dân vận).

1.4

1.5

b

07 chức danh gồm:

+ Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;

+ Phó Chủ tịch Hội Nông dân;

+ Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;

+ Nhân viên thú y;

+ Phụ trách đài truyền thanh, thông tin, tuyên truyền hoặc Phụ trách đài truyền thanh, thông tin, tuyên truyền - Lao động, Thương binh và xã hội;

+ Chủ tịch Hội Người cao tuổi;

+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ hoặc Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ - Người khuyết tật và Bảo trợ xã hội.

1.3

1.4

2. Chức danh, mức phụ cấp hàng tháng người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố.

 

Chức danh

Mức phụ cấp

(Theo mức lương cơ sở)

Trình độ chuyên môn trung cấp trở xuống

Trình độ chuyên môn Cao đẳng trở lên

a

Đối với thôn 350 hộ gia đình trở lên; tổ dân phố 500 hộ gia đình trở lên; thôn, tổ dân phố thuộc xã, phường, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; thôn, tổ dân phố thuộc xã, phường, thị trấn ở khu vực biên giới, hải đảo; thôn, tổ dân phố sắp xếp, sáp nhập theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

 

+ Bí thư Chi bộ hoặc Bí thư Đảng bộ bộ phận;

+ Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố.

1.3

1.4

 

+ Trưởng ban công tác Mặt trận.

1.2

1.3

b

Thôn, tổ dân phố còn lại

 

+ Bí thư Chi bộ hoặc Bí thư Đảng bộ bộ phận;

+ Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố.

1.2

1.3

 

+ Trưởng ban công tác Mặt trận.

1.1

1.2

Điều 3. Mức hỗ trợ hàng tháng người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố

1. Mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố gồm: Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh; Chi hội trưởng Hội Nông dân; Chi hội trưởng Hội Liên hiệp phụ nữ; Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi và Bí thư Chi đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh bằng 0,3 mức lương cơ sở/người/tháng.

2. Đối với thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên; thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã ở khu vực biên giới, hải đảo các chức danh: Phó Bí thư chi bộ hoặc Phó Bí thư Đảng bộ bộ phận và Phó trưởng thôn hoặc Phó tổ trưởng tổ dân phố được hỗ trợ bằng 0,55 mức lương cơ sở/người/tháng; chức danh Phó trưởng ban công tác Mặt trận được hỗ trợ bằng 0,5 mức lương cơ sở/người/tháng.

Điều 4. Mức phụ cấp kiêm nhiệm, hỗ trợ kiêm nhiệm

1. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố mà giảm 01 người trong số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm được quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này.

[...]