HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2021/NQ-HĐND
|
Khánh Hòa, ngày
19 tháng 10 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ
CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 8957/TTr-UBND ngày 14 tháng 9
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 138/BC-HĐND ngày 14
tháng 10 năm 2021 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
1. Cơ quan thu lệ phí
a) Lệ phí hộ tịch: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã, theo quy định của pháp luật về hộ tịch.
b) Lệ phí đăng ký cư trú: Cơ quan Công an thực hiện
việc đăng ký quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
2. Đối tượng nộp lệ phí
a) Lệ phí hộ tịch: Người được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
b) Lệ phí đăng ký cư trú: Người đăng ký cư trú với
cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
3. Các trường hợp miễn thu
a) Miễn thu lệ phí hộ tịch đối với các trường hợp
sau:
- Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công
với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật;
- Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn;
đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú
ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường
hợp sau:
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18
tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của người hưởng chính sách như
thương binh, bệnh binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Công dân dưới 16 tuổi;
- Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha, lẫn mẹ,
không nơi nương tựa;
- Công dân từ đủ 60 tuổi trở lên;
- Hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo và cận nghèo;
- Người khuyết tật;
- Đồng bào dân tộc thiểu số ở các thôn, xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
4. Mức thu lệ phí
a) Đối với thực hiện giao dịch trực tiếp, mức thu
như sau:
- Mức thu lệ phí hộ tịch theo Phụ lục I;
- Mức thu lệ phí đăng ký cư trú theo Phụ lục II.
b) Đối với thực hiện giao dịch
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, mức thu bằng 50% mức thu giao dịch trực tiếp.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
a) Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số thu vào ngân sách
nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố
trí trong dự toán của cơ quan thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật.
b) Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai,
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú
và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và Nghị quyết số
06/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm
2016.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh
Hòa khoá VII, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 19 tháng 10 năm 2021 và có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 11 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh (02 bản);
- Lưu: VT, TN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Mạnh Dũng
|
PHỤ LỤC I
MỨC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2021 của HĐND tỉnh
Khánh Hòa)
Stt
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Đối với việc đăng ký hộ
tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã
|
a)
|
Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh không
đúng hạn đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy
tờ cá nhân)
|
đồng
|
7.000
|
b)
|
Khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử không đúng hạn,
đăng ký lại khai tử)
|
đồng
|
7.000
|
c)
|
Kết hôn (đăng ký lại kết hôn)
|
đồng
|
25.000
|
d)
|
Nhận cha, mẹ, con
|
đồng
|
12.000
|
đ)
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14
tuổi cư trú trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong
nước
|
đồng
|
12.000
|
e)
|
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
đồng
|
12.000
|
g)
|
Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch
khác
|
đồng
|
7.000
|
h)
|
Đăng ký hộ tịch khác
|
đồng
|
7.000
|
2
|
Đối với việc đăng ký hộ
tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
a)
|
Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh đúng hạn,
không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ
sơ, giấy tờ cá nhân)
|
đồng
|
60.000
|
b)
|
Khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử đúng hạn,
không đúng hạn, đăng ký lại khai tử)
|
đồng
|
60.000
|
c)
|
Kết hôn (bao gồm: đăng ký kết hôn mới, đăng ký
lại kết hôn)
|
đồng
|
1.200.000
|
d)
|
Giám hộ, chấm dứt giám hộ
|
đồng
|
60.000
|
đ)
|
Nhận cha, mẹ, con
|
đồng
|
1.200.000
|
e)
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi
trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài
|
đồng
|
25.000
|
g)
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt
Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
đồng
|
60.000
|
h)
|
Đăng ký hộ tịch khác
|
đồng
|
60.000
|
PHỤ LỤC II
MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH
HÒA
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2021 của HĐND tỉnh
Khánh Hòa)
Stt
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Tại các phường
của thành phố thuộc tỉnh
|
Tại các khu vực
khác
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một
người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
|
đồng/lần
|
20.000
|
10.000
|
2
|
Gia hạn tạm trú
|
đồng/lần
|
8.000
|
4.000
|