Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu | 12/2021/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 19/08/2021 |
Ngày có hiệu lực | 29/08/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Lê Văn Nưng |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2021/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 19 tháng 08 năm 2021 |
QUY ĐỊNH MỨC CHUẨN TRỢ GIÚP XÃ HỘI, MỨC TRỢ GIÚP XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số 490/TTr-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang.
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Nghị quyết này quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng, trợ giúp xã hội khẩn cấp, trợ giúp chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng và chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh.
b) Các chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội không quy định cụ thể tại Nghị quyết này thì được áp dụng theo quy định của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) và văn bản hướng dẫn của Bộ, Ngành Trung ương theo quy định.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các đối tượng bảo trợ xã hội, trợ giúp xã hội theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP.
b) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc triển khai, thực hiện chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh.
3. Mức chuẩn trợ giúp xã hội: 360.000 đồng/tháng.
4. Mức trợ giúp xã hội:
a) Trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng:
Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với đối tượng thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội tại khoản 3 Điều này nhân (x) với hệ số tương ứng quy định tại Điều 6 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP.
Hỗ trợ chi phí mai táng đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP bằng 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội tại khoản 3 Điều này.
b) Trợ giúp xã hội khẩn cấp:
Hỗ trợ lương thực: Hỗ trợ 15 kg gạo/người/tháng trong thời gian 01 tháng cho mỗi đợt hỗ trợ đối với các đối tượng thuộc hộ thiếu đói dịp Tết âm lịch. Hỗ trợ không quá 03 tháng cho mỗi đợt hỗ trợ cho đối tượng thiếu đói do thiên tai, hỏa hoạn, mất mùa, giáp hạt hoặc lý do bất khả kháng khác từ nguồn lực của địa phương và nguồn dự trữ quốc gia.
Hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc do các lý do bất khả kháng khác tại nơi cư trú và ngoài nơi cư trú được xem xét hỗ trợ với mức bằng 10 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại khoản 3 Điều này.
Hỗ trợ chi phí mai táng: