Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh ban hành danh mục phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Số hiệu | 12/2007/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/01/2007 |
Ngày có hiệu lực | 21/01/2007 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Trương Quốc Tuấn |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2007/NQ-HĐND |
Rạch Giá, ngày 11 tháng 01 năm 2007 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH BAN HÀNH DANH MỤC PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 08 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh ban hành Danh mục phí trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang; Báo cáo thẩm tra số 01/BC-BKTNS ngày 03/01/2007 của Ban Kinh tế và Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh ban hành Danh mục phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, gồm các khoản phí như sau:
1. Phí đấu thầu, đấu giá.
2. Phí qua đò.
3. Phí qua phà.
4. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
5. Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước.
6. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
7. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
(Có danh mục phí kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể: tỷ lệ đơn vị thụ hưởng, tỷ lệ nộp vào ngân sách nhà nước của từng khoản phí; chế độ quản lý, sử dụng và miễn, giảm; mức thu trên cơ sở biểu mức thu phí được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và được thực hiện theo từng nhóm, đối tượng nộp phí phù hợp với mặt bằng giá cả của từng địa bàn.
Thời gian thực hiện: Sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ mười ba thông qua. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 64/2003/NQ-HĐND ngày 10/01/2003, Nghị quyết số 81/2003/NQ-HĐND ngày 26/12/2003 của HĐND tỉnh khóa VI, Nghị quyết số 42/2005/NQ-HĐND ngày 30/6/2005 và Nghị quyết số 49/2005/NQ-HĐND ngày 30/6/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khoá VII./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU MỨC THU CÁC KHOẢN PHÍ
(Ban hành kèm theo Tờ trình số: 58/TTr-UBND ngày 21/12/2006
của UBND tỉnh)
Số TT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
||
Thông tư 96/BTC, Thông tư 97/BTC |
Nghị quyết HĐND hiện hành 2006 |
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh Nghị quyết 2007 |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
||
a |
Phí đấu thầu: Đấu thầu các dự án đầu tư, mua sắm đồ dùng, vật tư, trang thiết bị và phương tiện làm việc. |
Đồng/bộ hồ sơ |
|
|
|
- Đối với gói thầu có giá trị khởi đấu từ 500 triệu đồng trở xuống |
|
|
|
300.000 |
|
- Đối với gói thầu có giá trị khởi đấu trên 500 triệu đồng trở lên |
|
|
|
500.000 |
|
b |
Phí đấu giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Trường hợp bán được tài sản bán đấu giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán dược, như sau : |
|
|
|
|
|
+ Từ 1.000.000 đồng trở xuống |
Đồng |
50.000 |
|
50.000 |
|
+ Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng |
Giá trị tài sản |
5% |
|
5% |
|
+ Từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng |
Đồng |
5.000.000 + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000 |
|
5.000.000 + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000 |
|
+ Trên 1.000.000.000 đồng |
Đồng |
18.500.000+0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000 |
|
18.500.000+ 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000 |
|
Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá: |
Đồng/hồ sơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
+ Từ 20.000.000 đồng trở xuống |
|
20.000 |
|
20.000 |
|
+ Từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng |
|
50.000 |
|
50.000 |
|
+ Từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng |
|
100.000 |
|
100.000 |
|
+ Từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng |
|
200.000 |
|
200.000 |
|
+ Từ trên 500.000.000 đồng |
|
500.000 |
|
500.000 |
|
Đối với việc bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg |
Đồng/hồ sơ |
|
|
|
|
- Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg. |
|
|
|
|
|
+ Từ 200.000.000 đồng trở xuống |
|
100.000 |
|
100.000 |
|
+ Từ trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng |
|
200.000 |
|
200.000 |
|
+ Từ trên 500.000.000 đồng |
|
500.000 |
|
500.000 |
|
- Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo QĐ số 216/2005/QĐ-TTg. |
|
|
|
|
|
+ Từ 0,5 ha trở xuống |
|
1.000.000 |
|
1.000.000 |
|
+ Từ trên 0,5 ha đến 2 ha |
|
3.000.000 |
|
3.000.000 |
|
+ Từ trên 2 ha đến 5 ha |
|
4.000.000 |
|
4.000.000 |
|
+ Từ trên 5 ha |
|
5.000.000 |
|
5.000.000 |
|
- Trường hợp phí đấu giá do doanh nghiệp bán đấu giá thu phí thì mức thu phí đó (mức phí áp dụng thống nhất nêu trên) đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
- Đò ngang : |
|
|
|
|
|
+ Hành khách |
Đồng/người |
5.000 |
200-500 |
200 |
|
+ Xe đạp, xe máy |
Đồng/xe |
5.000 |
500-5.000 |
|
|
. Xe đạp và một người đi |
|
|
|
1.000 |
|
. Xe máy và một người đi |
|
|
|
1.500 |
|
+ Hàng hoá |
Đồng/50kg hàng hoá |
5,000-10,000 |
|
1.000 |
|
- Đò dọc : |
|
|
|
|
|
+ Hành khách |
Đồng/km/người |
5.000 |
1.000 |
2.000 |
|
+ Xe đạp, xe máy |
Đồng/xe/km |
5.000 |
|
|
|
. Xe đạp |
|
|
|
2.500 |
|
. Xe máy |
|
|
|
3.000 |
|
+ Hàng hoá |
Đồng/50kg hàng hoá |
5.000 |
|
2.000 |
|
- Phí qua đò (đò ngang) vào ban đêm (từ 22h đến 5h sáng) thì mức thu gấp đôi. |
|
|
|
|
|
- Mức thu phí qua đò đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và bảo hiểm hành khách. |
|
|
|
|
|
- Miễn thu phí qua đò (đò ngang) đối với sinh viên, học sinh, người tàn tật và cán bộ xã-phường-thị trấn-khu phố đi qua lại công tác tại địa phương nơi có bến đò hoạt động. |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
- Người đi bộ |
Đồng /lượt/ người |
|
|
1.000 |
|
- Xe: |
Đồng/lượt/xe |
|
|
|
|
+ Xe đạp và 01 người đi |
|
|
|
2.000 |
|
+ Xe gắn máy 02 bánh và 01 người đi |
|
|
|
3.000 |
|
+ Xe môtô 03 bánh, xe thô sơ |
|
|
|
4.000 |
|
+ Xe gắn máy 02 bánh kéo thùng |
|
|
|
6.000 |
|
+ Xe tutuk |
|
|
|
10.000 |
|
+ Ôtô từ 04 chỗ ngồi trở xuống |
|
|
|
17.000 |
|
+ Ôtô từ 05 chỗ ngồi đến 20 chổ ngồi |
|
|
|
20.000 |
|
+ Ôtô từ 21 chỗ ngồi đến 25 chổ ngồi |
|
|
|
25.000 |
|
+ Ôtô từ 26 chỗ ngồi đến 30 chổ ngồi |
|
|
|
30.000 |
|
+ Ôtô từ 31 chỗ ngồi đến 40 chổ ngồi |
|
|
|
40.000 |
|
+ Ôtô từ 41 chỗ ngồi đến 50 chổ ngồi |
|
|
|
45.000 |
|
+ Ôtô trên 50 chỗ ngồi |
|
|
|
50.000 |
|
+ Xe tải có trọng tải từ 02 tấn trở xuống |
|
|
|
25.000 |
|
+ Xe tải có trọng tải trên 02 tấn đến 05 tấn |
|
|
|
40.000 |
|
+ Xe tải có trọng tải trên 05 tấn |
|
|
|
50.000 |
|
+ Xe cơ giới |
|
|
|
50.000 |
|
- Nếu sử dụng phà ban đêm từ 22 giờ đến 5 giờ thì mức thu gấp đôi. |
|
|
|
|
|
- Mức thu phí qua phà đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và bảo hiểm hành khách. |
|
|
|
|
|
- Miễn thu phí qua phà đối với sinh viên, học sinh. |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
a |
- Đối với việc tạm dừng, đỗ xe ôtô ở những lề đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng đất, giao thông đường bộ, đô thị. |
Đồng/xe/lần tạm dừng hoặc đồng/xe/tháng |
5.000 |
5.000 |
4.000 |
|
100.000 |
100.000 |
80.000 |
||
b |
- Đối với việc sử dụng bến, bãi, mặt nước (không thuộc trường hợp Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất, cho thuê mặt nước), mức thu một năm bằng 40% đơn giá thuê mặt đất, mặt nước do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định trong khung giá của Chính phủ. |
|
Mức thu tối đa 1 năm bằng đơn giá thuê mặt đất, mặt nước hoặc không quá 3% doanh thu từ SX kinh doanh. |
Mức thu tối đa 1 năm bằng 50% đơn giá thuê mặt đất, mặt nước. |
Mức thu một năm bằng 40% đơn giá thuê mặt đất, mặt nước. |
Đồng/m2 |
1.000 |
|
|
||
a |
Đối với hộ gia đình, cá nhân: |
|
|
|
|
|
- Đất nông thôn, đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
+ Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 m2 |
|
|
|
1.000 |
|
+ Diện tích từ trên 100 m2 đến 300 m2 (mỗi m2 tăng thêm) |
|
|
|
600 |
|
+ Diện tích từ trên 300 m2 đến 500 m2 (mỗi m2 tăng thêm) |
|
|
|
400 |
|
+ Diện tích từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) |
|
|
|
150 |
|
+ Diện tích từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) |
|
|
|
30 |
|
+ Diện tích từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) |
|
|
|
15 |
|
+ Diện tích từ trên 10.000 m2 trở lên (mỗi m2 tăng thêm) |
|
|
|
10 |
|
- Đất đô thị |
|
|
|
|
|
+ Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 m2 |
|
|
|
1.000 |
|
+ Diện tích từ trên 100 m2 đến 300 m2 (mỗi m2 tăng thêm ) |
|
|
|
800 |
|
+ Diện tích từ trên 300 m2 đến 500 m2 (mỗi m2 tăng thêm) |
|
|
|
500 |
|
+ Diện tích từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) |
|
|
|
200 |
|
+ Diện tích từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) |
|
|
|
50 |
|
+ Diện tích từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) |
|
|
|
25 |
|
+ Diện tích từ trên 10.000 m2 trở lên (mỗi m2 tăng thêm) |
|
|
|
20 |
b |
Đối với tổ chức |
|
|
|
|
|
+ Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 m2 |
|
|
|
1.000 |
|
+ Diện tích từ trên 1.000 m2 đến 10.000 m2 (mỗi m2 thu thêm) |
|
|
|
100 |
|
+ Diện tích từ trên 10.000 m2 trở lên (mỗi m2 thu thêm) |
|
|
|
50 |
Đồng/hồ sơ |
5.000.000 |
|
|
||
|
- Thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất tại đô thị |
|
|
|
70.000 |
|
- Thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất tại nông thôn |
|
|
|
50.000 |
|
- Thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, tổ chức, hộ gia đình sử dụng đất trang trại (cấp lần đầu): |
|
|
|
|
|
+ Diện tích dưới 5.000 m2 |
|
|
300.000 |
2.000.000 |
|
+ Diện tích từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2 |
|
|
600.000 |
3.000.000 |
|
+ Diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 50.000 m2 |
|
|
1.000.000 |
4.000.000 |
|
+ Diện tích từ 50.000 m2 trở lên |
|
|
|
4.500.000 |
|
- Thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất (cấp lần sau) bằng 50% cấp lần đầu. |
|
|
|
|
|
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu). |
Đồng/hồ sơ, tài liệu |
200.000 |
|
|
|
- Khai thác mốc |
Đồng/mốc |
|
|
150.000 |
|
- Khai thác tài liệu đất đai |
Đồng/hồ sơ |
|
50.000 |
100.000 |