HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
119/2008/NQ-HĐND
|
Hưng
Yên, ngày 25 tháng 7 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, KHÔNG THU MỘT SỐ
LOẠI PHÍ VÀ MỨC HỖ TRỢ LÀNG, KHU PHỐ VĂN HOÁ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp
lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ
Quốc hội;
Căn cứ Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; các Thông tư:
số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006, số
97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006, số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ Tài
chính và Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27/5/2008 của Bộ Công an;
Sau khi xem
xét các Tờ trình số 1238, 1209 và 1208 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
I- Quy định mức thu, không thu một số loại phí và mức hỗ trợ Làng,
Khu phố văn hoá, cụ thể như sau:
1- Mức
thu phí đấu giá tài sản, lệ phí đăng ký cư trú và cấp giấy chứng minh nhân dân, phí qua phà thực hiện từ ngày 01 tháng 8
năm 2008.
a) Phí đấu giá (Chi
tiết tại phụ lục số 01).
- Các đơn vị
thu phí được ngân sách Nhà nước bảo đảm một phần
kinh phí hoạt động, nộp ngân sách Nhà nước
20%, đơn vị thực hiện đấu giá được sử dụng 80% số phí thu được.
- Các đơn vị đấu
giá không được Nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, nộp ngân sách
Nhà nước 10%, đơn vị thực hiện đấu giá được sử dụng 90% số phí thu được.
b) Mức thu lệ
phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân
(Chi tiết tại phụ lục số 2).
- Không thu lệ
phí đăng ký cư trú đối với: Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ;
thương binh, con của thương binh dưới 18 tuổi; Bà mẹ Việt Nam anh hùng và gia
đình thuộc diện hộ nghèo.
- Không thu phí
cấp chứng minh nhân dân đối với: Bố, mẹ, vợ,
chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con của thương binh dưới 18
tuổi .
- Chế độ quản
lý, sử dụng phí đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân
dân thực hiện theo hướng dẫn tại các Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002, số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính và Thông tư số
06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27/5/2008 của Bộ Công an.
c) Phí qua phà (Chi
tiết tại phụ lục số 3).
- Các đơn vị
thu phí là đơn vị sự nghiệp không được ngân sách Nhà
nước bảo đảm kinh phí hoạt động, được sử
dụng 100% số phí được thu.
- Các doanh
nghiệp thực hiện thu phí qua phà, số thu phí được xác định là doanh thu của
doanh nghiệp.
2- Không
thu lệ phí tuyển sinh vào lớp 10 các trường công lập và ngoài công lập, năm học
2008 - 2009.
Bổ sung kinh
phí 651.440.000đ (sáu trăm năm mươi mốt triệu bốn trăm bốn mươi nghìn đồng) cho
ngành Giáo dục và Đào tạo từ nguồn ngân sách tỉnh năm 2008,
để tổ chức thực hiện nhiệm vụ thi tuyển sinh (trong đó các trường công lập
605.540.000đ, các trường ngoài công lập 45.900.000đ).
3- Quy định mức hỗ trợ Làng văn hoá, Khu phố (Tổ dân phố) văn hoá được
công nhận mới và được công nhận lại từ ngày 01/7/2008 như sau:
- Hỗ trợ mỗi
Làng văn hoá, Khu phố (Tổ dân phố) văn hoá được công nhận mới là 5.000.000đ
(năm triệu đồng).
- Hỗ trợ mỗi
Làng văn hoá, Khu phố (Tổ dân phố) văn hoá được công nhận lại sau 3 năm là
3.000.000đ (ba triệu đồng).
II- Hội đồng nhân dân giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV - kỳ
họp thứ 10 nhất trí thông qua./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Quýnh
|
PHỤ LỤC SỐ 1
PHÍ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số 119/2008/NQ-HĐND ngày
25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
I. Đối với tài sản bán đấu giá
1. Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá:
a) Trường hợp bán đấu giá được tài sản.
STT
|
Giá trị tài sản bán được
|
Mức thu phí
|
1
|
Từ 1.000.000 đồng trở xuống
|
50.000 đồng
|
2
|
Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng
|
5% giá trị tài sản
bán được
|
3
|
Từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng
|
5.000.000 đồng +
1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000 đồng
|
4
|
Trên 1.000.000.000 đồng
|
18.500.000 đồng
+ 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 5.000.000.000 đồng
|
b) Trường hợp bán đấu giá tài sản không
thành.
Người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho
đơn vị bán đấu giá các chi phí thực tế hợp lý phát sinh cho việc bán đấu giá
tài sản đó theo quy định tại khoản 2, Điều 26, Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày
18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
2. Mức thu phí đấu giá đối với người
tham gia đấu giá:
STT
|
Giá
khởi điểm của tài sản
|
Mức
thu phí
(Đồng/hồ
sơ)
|
1
|
Từ 20.000.000 đồng trở xuống
|
20.000
|
2
|
Từ trên 20.000.000 đồng đến
50.000.000 đồng
|
50.000
|
3
|
Từ trên 50.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng
|
100.000
|
4
|
Từ trên 100.000.000 đồng đến
500.000.000 đồng
|
200.000
|
5
|
Từ trên 500.000.000 đồng đến
1.000.000.000 đồng
|
300.000
|
6
|
Trên 1.000.000.000 đồng
|
500.000
|
II. Đối với bán
đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
1. Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của
hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá
quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban
hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính
phủ.
STT
|
Giá
khởi điểm của quyền sử dụng đất
|
Mức
thu
(Đồng/hồ
sơ)
|
1
|
Từ 200.000.000 đồng trở xuống
|
100.000
|
2
|
Từ trên 200.000.000 đồng đến
1.000.000.000 đồng
|
200.000
|
3
|
Từ trên 1.000.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng
|
300.000
|
4
|
Trên 2.000.000.000 đồng
|
500.000
|
2. Trường hợp bán
đấu giá quyền sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, khoản 1,
Điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất
hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày
31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
STT
|
Diện tích đất
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 0,5ha trở xuống
|
1.000.000
|
2
|
Từ trên 0,5ha đến 2ha
|
3.000.000
|
3
|
Từ trên 2ha đến 5ha
|
4.000.000
|
4
|
Từ trên 5ha
|
5.000.000
|
Trường hợp thu phí
đấu giá của người tham gia đấu giá không đủ bù đắp chi phí cho việc tổ chức bán
đấu giá thì ngân sách nhà nước hỗ trợ phần kinh phí còn thiếu đối với việc tổ chức
bán đấu giá đó, theo nguyên tắc sau:
- Giá trị quyền sử dụng đất đấu giá là khoản
thu thuộc ngân sách cấp nào (không phân biệt đấu giá thành hay không thành) thì
ngân sách cấp đó có trách nhiệm đảm bảo kinh phí hỗ trợ;
- Số tiền hỗ trợ là khoản chênh lệch giữa chi phí thực tế, hợp lý cho việc
bán đấu giá (có hoá đơn chứng từ hợp pháp) trừ đi số phí đấu giá thu được từ
người tham gia đấu giá, nhưng không vượt quá số phí đấu giá tính theo mức thu
được quy định tại điểm a, mục 1 phần I nêu trên.
PHỤ LỤC SỐ 2
PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ VÀ LỆ PHÍ CẤP CHỨNG
MINH NHÂN DÂN
(Kèm theo Nghị quyết số 119/2008/NQ-HĐND ngày
25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội
dung thu
|
Đơn
vị
tính
|
Mức
thu
(đồng)
|
A
|
Phí đăng
ký cư trú
|
|
|
1
|
Đăng ký thường
trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc 1 người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú
|
Lần
đăng ký
|
5.000
|
2
|
Cấp lại, cấp
đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú bị hư hỏng, bị mất do chuyển cả hộ ra ngoài phạm
vi cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
Lần
cấp
|
7.500
|
3
|
Cấp đổi sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do thay đổi địa giới hành
chính, tên đường phố, số nhà
|
Lần
cấp
|
4.000
|
4
|
Đính chính
các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp
đính chính lại do Nhà nước thay đổi địa giới
hành chính, đường phố, xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú)
|
Lần
đính chính
|
2.500
|
B
|
Cấp chứng
minh nhân dân
|
|
|
1
|
Mức thu phí
cấp mới chứng minh nhân dân (không bao gồm
tiền chụp ảnh)
|
Lần
cấp
|
2.500
|
2
|
Mức thu phí
cấp lại, đổi chứng minh nhân dân (không bao
gồm tiền chụp ảnh)
|
Lần
cấp
|
3.000
|
PHỤ LỤC SỐ 3
BIỂU PHÍ QUA PHÀ
(Kèm theo Nghị quyết số 119/2008/NQ-HĐND ngày
25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
ĐỐI
TƯỢNG THU
|
ĐVT
|
MỨC
THU
|
Qua
Sông Luộc
|
Qua
Sông Hồng
|
1
|
Người đi bộ
|
đ/người/lượt
|
1.000
|
2.000
|
2
|
Người đi xe
đạp
|
|
|
|
-
|
Không chở
hàng
|
đ/người/lượt
|
2.000
|
3.000
|
-
|
Có chở hàng
hoá từ 25kg trở lên
|
đ/người/lượt
|
3.000
|
4.000
|
3
|
Người đi xe
máy
|
|
|
|
-
|
Không chở
hàng
|
đ/người/lượt
|
3.000
|
4.000
|
-
|
Có chở hàng
hoá từ 25kg trở lên
|
đ/người/lượt
|
4.000
|
5.000
|
4
|
Xe thô sơ
do người kéo
|
|
|
|
-
|
Không chở
hàng
|
đ/xe/lượt
|
2.000
|
3.000
|
-
|
Có chở hàng
100kg trở lên
|
đ/xe/lượt
|
3.000
|
4.000
|
5
|
Xe thô sơ
do súc vật kéo
|
|
|
|
-
|
Không chở
hàng
|
đ/xe/lượt
|
3.000
|
4.000
|
-
|
Có chở hàng
100kg trở lên
|
đ/xe/lượt
|
6.000
|
8.000
|
6
|
Xe ôtô con
4 chỗ + xe trọng tải dưới 2,5 tấn
|
đ/xe/lượt
|
15.000
|
17.000
|
7
|
Xe ôtô chở
khách dưới 30 chỗ + xe trọng tải trên 2,5 tấn đến 3,5 tấn
|
đ/xe/lượt
|
20.000
|
22.000
|
8
|
Xe ôtô trọng
tải trên 3,5 tấn đến 5 tấn
|
|
|
|
-
|
Không có
hàng
|
đ/xe/lượt
|
20.000
|
25.000
|
-
|
Có chở hàng
|
đ/xe/lượt
|
30.000
|
40.000
|
9
|
Xe ôtô trọng
tải trên 5 tấn đến dưới 10 tấn
|
|
|
|
-
|
Không chở
hàng
|
đ/xe/lượt
|
30.000
|
35.000
|
-
|
Có chở hàng
|
đ/xe/lượt
|
40.000
|
50.000
|
10
|
Xe ôtô tải
trên 10 tấn
|
|
|
|
-
|
Không chở
hàng
|
đ/xe/lượt
|
50.000
|
60.000
|
-
|
Có chở hàng
|
đ/xe/lượt
|
100.000
|
120.000
|